Tại Seinajoki, đội khách được hưởng một quả đá phạt.
![]() (Pen) Teemu Pukki 7 | |
![]() Kasper Paananen 15 | |
![]() Brooklyn Lyons-Foster 18 | |
![]() Teemu Pukki 24 | |
![]() Rasmus Karjalainen 35 | |
![]() Pyry Mentu 57 | |
![]() Vicente Besuijen (Thay: Liam Moeller) 59 | |
![]() Murilo (Thay: Elias Mastokangas) 62 | |
![]() Ardit Tahiri (Thay: Teemu Pukki) 68 | |
![]() Jere Kallinen (Thay: Giorgios Kanellopoulos) 68 | |
![]() Kevin Appiah Nyarko (Thay: Jeremiah Streng) 73 | |
![]() Prosper Padera (Thay: Markus Arsalo) 74 | |
![]() Lauri Laine (Thay: Babacar Fati) 79 | |
![]() Olatoundji Tessilimi (Thay: Rasmus Karjalainen) 79 |

Diễn biến SJK-J vs HJK Helsinki
HJK Helsinki thực hiện quả ném biên ở phần sân của Seinajoen.
Ném biên cho HJK Helsinki ở phần sân của Seinajoen.
Olatoundji Tessilimi vào sân thay cho Rasmus Karjalainen của đội chủ nhà.

Ayo Obileye (Seinajoen) nhận thẻ vàng.
Seinajoen thực hiện sự thay đổi thứ tư với Lauri Laine thay thế Babacar Fati.
HJK Helsinki được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Liệu Seinajoen có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của HJK Helsinki không?
Ném biên cho đội khách ở phần sân đối diện.
HJK Helsinki được hưởng một quả phạt góc do Mohammad Al-Emara trao.
Bóng đi ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của HJK Helsinki.
Mohammad Al-Emara ra hiệu cho HJK Helsinki thực hiện quả ném biên ở phần sân của Seinajoen.
Đội chủ nhà thay Markus Arsalo bằng Prosper Padera.
Kevin Appiah Nyarko vào sân thay cho Jeremiah Streng của Seinajoen.
Ném biên cho đội chủ nhà ở phần sân đối diện.
Phát bóng lên cho Seinajoen tại OmaSP Stadion.
Tại Seinajoki, HJK Helsinki tấn công nhanh nhưng bị thổi phạt việt vị.
Miika Nuutinen (HJK Helsinki) thực hiện sự thay đổi thứ ba, với Jere Kallinen thay thế Giorgos Kanellopoulos.
Đội khách đã thay Teemu Pukki bằng Ardit Tahiri. Đây là sự thay đổi thứ hai trong ngày hôm nay của Miika Nuutinen.
Seinajoen được hưởng quả phát bóng lên tại sân OmaSP.
HJK Helsinki được hưởng quả phạt góc.
HJK Helsinki được hưởng quả đá phạt.
Mohammad Al-Emara chỉ định một quả ném biên cho HJK Helsinki ở phần sân của Seinajoen.
HJK Helsinki được hưởng quả ném biên ở phần sân của Seinajoen.
HJK Helsinki thực hiện quả ném biên ở phần sân của Seinajoen.
Seinajoen được hưởng quả ném biên.
Stevie Grieve thực hiện sự thay đổi người đầu tiên của đội tại sân OmaSP với Murilo vào thay Elias Mastokangas.
HJK Helsinki được hưởng quả phát bóng lên.
HJK Helsinki được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Vicente Besuijen vào sân thay cho Liam Moller của HJK Helsinki tại sân OmaSP.
HJK Helsinki cần phải cẩn trọng. Seinajoen có một quả ném biên tấn công.
Mohammad Al-Emara chỉ định một quả đá phạt cho Seinajoen ở phần sân nhà.

Pyry Mentu của HJK Helsinki đã bị phạt thẻ vàng tại Seinajoki.
Bóng an toàn khi HJK Helsinki được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Bóng đi ra ngoài sân, HJK Helsinki được hưởng quả phát bóng lên.
Seinajoen được hưởng quả phạt góc.
Bóng an toàn khi HJK Helsinki được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Liệu Seinajoen có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của HJK Helsinki không?
Mohammad Al-Emara cho Seinajoen một quả phát bóng lên.
Ném biên cho Seinajoen.
Ném biên cho HJK Helsinki ở phần sân nhà.
Mohammad Al-Emara cho đội khách một quả ném biên.
Đó là một quả phạt góc cho đội chủ nhà ở Seinajoki.
HJK Helsinki được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Seinajoen được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.
Phạt góc cho HJK Helsinki tại sân OmaSP.
HJK Helsinki đẩy lên phía trên nhưng Mohammad Al-Emara nhanh chóng thổi phạt việt vị.
HJK Helsinki được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Bóng đi ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của Seinajoen.
Ném biên cho Seinajoen tại OmaSP Stadion.
Bóng an toàn khi HJK Helsinki được trao một quả ném biên ở phần sân của họ.
Mohammad Al-Emara trao cho đội chủ nhà một quả ném biên.

V À A A O O O! Seinajoen cân bằng tỷ số 2-2 nhờ công của Rasmus Karjalainen tại Seinajoki.
Mohammad Al-Emara ra hiệu cho một quả đá phạt cho HJK Helsinki ở phần sân nhà.
Seinajoen sẽ thực hiện quả ném biên trong phần sân của HJK Helsinki.
HJK Helsinki được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Mohammad Al-Emara trao cho Seinajoen một quả phát bóng lên.
Một quả ném biên cho đội khách ở phần sân đối diện.
Seinajoen tiến nhanh lên phía trên nhưng Mohammad Al-Emara thổi phạt việt vị.
Seinajoen có một quả phát bóng lên.
HJK Helsinki được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.

Teemu Pukki ghi bàn để đưa HJK Helsinki dẫn trước 1-2.
Tại Seinajoki, đội chủ nhà được hưởng một quả đá phạt.
Đó là một quả phát bóng lên cho đội chủ nhà tại Seinajoki.
Ném biên cho HJK Helsinki ở phần sân của Seinajoen.
Bóng đi ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của HJK Helsinki.
Seinajoen có một quả ném biên nguy hiểm.
Seinajoen được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.

Tại sân OmaSP, Brooklyn Lyons-Foster nhận thẻ vàng cho đội khách.
Đó là một quả phát bóng lên cho đội chủ nhà tại Seinajoki.
Mohammad Al-Emara thổi ném biên cho HJK Helsinki ở phần sân của Seinajoen.

Kasper Paananen ghi bàn để cân bằng tỷ số 1-1 tại sân OmaSP.
Mohammad Al-Emara trao cho HJK Helsinki một quả phát bóng lên.
Mohammad Al-Emara thổi phạt cho HJK Helsinki ở phần sân nhà.
Mohammad Al-Emara thổi phạt cho HJK Helsinki.
Đá phạt cho HJK Helsinki ở phần sân của Seinajoen.
Ném biên cho Seinajoen tại sân OmaSP.
HJK Helsinki có một quả phát bóng lên.
Seinajoen được hưởng một quả phạt góc do Mohammad Al-Emara thực hiện.
Ném biên cho HJK Helsinki.

V À O O O! Teemu Pukki đưa HJK Helsinki dẫn trước từ chấm phạt đền. Tỷ số hiện tại là 0-1.
Phát bóng lên cho Seinajoen tại OmaSP Stadion.
Đá phạt cho HJK Helsinki ở phần sân nhà.
Seinajoen quá nôn nóng và rơi vào bẫy việt vị.
Liệu Seinajoen có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của HJK Helsinki không?
Ném biên cho Seinajoen ở phần sân nhà.
Hiệp một đã kết thúc.
Thống kê trận đấu SJK-J vs HJK Helsinki

Đội hình xuất phát SJK-J vs HJK Helsinki
SJK-J (4-3-3): Roope Paunio (1), Salim Giabo Yussif (6), Kelvin Pires (4), Ayo Obileye (67), Babacar Fati (3), Valentin Gasc (8), Kasper Paananen (10), Markus Arsalo (18), Elias Mastokangas (19), Jeremiah Streng (9), Rasmus Karjalainen (7)
HJK Helsinki (4-2-3-1): Ricardo Friedrich (32), Alexander Ring (4), Georgios Antzoulas (3), Ville Tikkanen (6), Brooklyn Lyons-Foster (2), Pyry Mentu (21), Giorgos Kanellopoulos (8), Miska Ylitolva (28), Liam Moller (22), Santeri Hostikka (7), Teemu Pukki (20)

Thay người | |||
62’ | Elias Mastokangas Murilo | 59’ | Liam Moeller Vicente Besuijen |
73’ | Jeremiah Streng Kevin Appiah Nyarko | 68’ | Giorgios Kanellopoulos Jere Kallinen |
74’ | Markus Arsalo Prosper Padera | 68’ | Teemu Pukki Ardit Tahiri |
79’ | Babacar Fati Lauri Laine | ||
79’ | Rasmus Karjalainen Olatoundji Tessilimi |
Cầu thủ dự bị | |||
Hemmo Riihimaki | Elmo Henriksson | ||
Oskari Vaisto | Kaius Simojoki | ||
Lauri Laine | Mihailo Bogicevic | ||
Kevin Appiah Nyarko | Lucas Lingman | ||
Olatoundji Tessilimi | Jere Kallinen | ||
Murilo | Ardit Tahiri | ||
Armaan Wilson | Vicente Besuijen | ||
Prosper Padera | David Ezeh | ||
Aniis Machaal | Benji Michel |
Bảng xếp hạng VĐQG Phần Lan
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 22 | 13 | 7 | 2 | 26 | 46 | T T B B T |
2 | ![]() | 22 | 14 | 3 | 5 | 20 | 45 | H B T T T |
3 | ![]() | 22 | 14 | 2 | 6 | 30 | 44 | B T T T T |
4 | ![]() | 22 | 13 | 5 | 4 | 16 | 44 | T T T T H |
5 | 22 | 12 | 5 | 5 | 14 | 41 | T T T T H | |
6 | ![]() | 22 | 7 | 7 | 8 | -5 | 28 | H T H T B |
7 | ![]() | 22 | 6 | 7 | 9 | -2 | 25 | H B H T B |
8 | ![]() | 22 | 7 | 4 | 11 | -11 | 25 | T T B B T |
9 | ![]() | 22 | 5 | 6 | 11 | -23 | 21 | H B T B B |
10 | ![]() | 22 | 5 | 3 | 14 | -18 | 18 | B B B B T |
11 | 22 | 4 | 4 | 14 | -16 | 16 | B B B B B | |
12 | ![]() | 10 | 4 | 2 | 4 | 0 | 14 | B B H B B |
13 | ![]() | 22 | 3 | 5 | 14 | -31 | 14 | B B B B B |
Trụ hạng | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | ![]() | 23 | 7 | 7 | 9 | -1 | 28 | B H T B T |
2 | ![]() | 22 | 7 | 4 | 11 | -11 | 25 | T T B B T |
3 | ![]() | 23 | 5 | 7 | 11 | -23 | 22 | B T B B H |
4 | ![]() | 22 | 5 | 3 | 14 | -18 | 18 | B B B B T |
5 | 23 | 4 | 5 | 14 | -16 | 17 | B B B B H | |
6 | ![]() | 23 | 3 | 5 | 15 | -32 | 14 | B B B B B |
Vô địch | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | ![]() | 23 | 14 | 7 | 2 | 28 | 49 | T B B T T |
2 | ![]() | 23 | 14 | 3 | 6 | 30 | 45 | B T T T T |
3 | ![]() | 22 | 14 | 3 | 5 | 20 | 45 | H B T T T |
4 | ![]() | 22 | 13 | 5 | 4 | 16 | 44 | T T T T H |
5 | 23 | 12 | 6 | 5 | 14 | 42 | T T T T H | |
6 | ![]() | 23 | 7 | 7 | 9 | -7 | 28 | T H T B B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại