Hết giờ! Trọng tài thổi còi kết thúc trận đấu.
- Mamadou Sangare
6 - Mamadou Sangare
7 - Romeo Amane (Thay: Ercan Kara)
9 - Dion Drena Beljo
34 - (og) Jacob Une Larsson
45+1' - Matthias Seidl
54 - Isak Jansson (Thay: Louis Schaub)
66 - Amin Groeller (Thay: Nenad Cvetkovic)
75 - Benjamin Boeckle (Thay: Dion Drena Beljo)
75 - Guido Burgstaller (Thay: Moritz Oswald)
96 - Noah Bischof (Thay: Jonas Auer)
96 - Guido Burgstaller
105 - Serge Raux Yao
110
- Santeri Haarala (Thay: Nino Zugelj)
9 - August Priske (Thay: Oskar Fallenius)
21 - Tokmac Chol Nguen
23 - Jacob Une Larsson
23 - Marcus Danielson
38 - (Pen) Marcus Danielson
42 - Daniel Stensson
68 - Keita Kosugi
77 - Isak Alemayehu Mulugeta (Thay: Hampus Finndell)
83 - Miro Tenho (Thay: Jacob Une Larsson)
83 - Viktor Bergh (Thay: Santeri Haarala)
83 - Tobias Gulliksen (Kiến tạo: Tokmac Chol Nguen)
93 - Alieu Atlee Manneh (Thay: Keita Kosugi)
99 - Tobias Gulliksen (Kiến tạo: August Priske)
105
Thống kê trận đấu Rapid Wien vs Djurgaarden
Diễn biến Rapid Wien vs Djurgaarden
Tất cả (348)
Mới nhất
|
Cũ nhất
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Rapid Wien: 45%, Djurgaarden: 55%.
Adam Staahl giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Miro Tenho giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Noah Bischof giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Phạt góc cho Djurgaarden.
Guido Burgstaller từ Rapid Wien sút bóng đi chệch khung thành.
Miro Tenho thành công chặn cú sút.
Một cú sút của Romeo Amane bị chặn lại.
Miro Tenho từ Djurgaarden cắt bóng chuyền hướng về khu vực 16m50.
Alieu Atlee Manneh từ Djurgaarden cắt bóng chuyền hướng về khu vực 16m50.
Tokmac Chol Nguen từ Djurgaarden bị bắt việt vị.
Phát bóng lên cho Djurgaarden.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 43%, Djurgaarden: 57%.
Phát bóng lên cho Rapid Wien.
August Priske từ Djurgaarden sút bóng ra ngoài khung thành.
Djurgaarden thực hiện quả ném biên ở phần sân đối phương.
Alieu Atlee Manneh bị phạt vì đẩy Niklas Hedl.
Benjamin Boeckle từ Rapid Wien cắt bóng từ một đường chuyền hướng về phía khung thành.
Daniel Stensson thực hiện quả phạt góc từ cánh phải, nhưng không đến được chân đồng đội nào.
August Priske sút từ ngoài vòng cấm, nhưng Niklas Hedl đã kiểm soát được tình hình.
Trận đấu được tiếp tục.
Tokmac Chol Nguen bị chấn thương và nhận sự chăm sóc y tế trên sân.
Trận đấu đã bị dừng lại vì có một cầu thủ nằm trên sân.
Miro Tenho chặn thành công cú sút.
Cú sút của Matthias Seidl bị chặn lại.
THẺ ĐỎ! - Sau một pha phạm lỗi nghiêm trọng, Serge Raux Yao bị truất quyền thi đấu!
Alieu Atlee Manneh từ Djurgaarden cắt bóng từ một đường chuyền hướng về phía khung thành.
Pha vào bóng nguy hiểm của Serge Raux Yao từ Rapid Wien. Tokmac Chol Nguen là người bị phạm lỗi.
Phát bóng lên cho Djurgaarden.
Rapid Wien thực hiện quả ném biên ở phần sân đối phương.
Miro Tenho thực hiện pha tắc bóng và giành lại quyền kiểm soát cho đội của mình.
Adam Staahl từ Djurgaarden cắt bóng từ một đường chuyền hướng về phía khung thành.
Marcus Danielson giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Alieu Atlee Manneh giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Tokmac Chol Nguen từ Djurgaarden bị thổi việt vị.
Niklas Hedl bắt bóng an toàn khi anh lao ra và bắt gọn bóng.
Hiệp phụ thứ hai đang diễn ra.
Hiệp phụ đầu tiên đã kết thúc.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 41%, Djurgaarden: 59%.
Trọng tài thổi phạt khi Isak Jansson từ Rapid Wien phạm lỗi với Viktor Bergh.
Daniel Stensson thực hiện pha tắc bóng và giành quyền kiểm soát cho đội mình.
Lukas Grgic chặn cú sút thành công.
Cú sút của Daniel Stensson bị chặn lại.
Amin Groeller từ Rapid Wien cắt bóng thành công một đường chuyền vào vòng cấm.
Djurgaarden thực hiện quả ném biên ở phần sân đối phương.
Niklas Hedl giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Alieu Atlee Manneh giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Rapid Wien thực hiện quả ném biên ở phần sân đối phương.
Guido Burgstaller sút từ ngoài vòng cấm, nhưng Jacob Rinne đã kiểm soát được.
Trọng tài thứ tư cho biết có 4 phút bù giờ.
Jacob Rinne đã thực hiện đường chuyền quan trọng dẫn đến bàn thắng!
August Priske đã kiến tạo cho bàn thắng.
V À A A A O O O - Tobias Gulliksen ghi bàn bằng chân phải.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 40%, Djurgaarden: 60%.
Thẻ vàng cho Guido Burgstaller.
Guido Burgstaller bị phạt vì đẩy Daniel Stensson.
Marcus Danielson của Djurgaarden chặn một đường chuyền hướng về phía khung thành.
Guido Burgstaller thực hiện pha tắc bóng và giành quyền kiểm soát bóng cho đội của mình.
Jacob Rinne của Djurgaarden chặn một đường chuyền hướng về phía khung thành.
Miro Tenho giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Miro Tenho của Djurgaarden chặn một đường chuyền hướng về phía khung thành.
Một cầu thủ của Rapid Wien thực hiện một quả ném biên dài vào khu vực cấm địa đối phương.
Rapid Wien thực hiện một quả ném biên ở phần sân đối phương.
Miro Tenho của Djurgaarden chặn một đường chuyền hướng về phía khung thành.
Rapid Wien thực hiện một quả ném biên ở phần sân nhà.
Marcus Danielson của Djurgaarden chặn một đường chuyền hướng về phía khung thành.
Trọng tài ra hiệu cho một quả đá phạt khi Tobias Gulliksen của Djurgaarden phạm lỗi với Benjamin Boeckle.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 36%, Djurgaarden: 64%.
Tobias Gulliksen bị phạt vì đẩy Romeo Amane.
Serge Raux Yao giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Tobias Gulliksen của Djurgaarden đi hơi xa khi kéo ngã Noah Bischof.
Rapid Wien thực hiện một quả ném biên ở phần sân nhà.
Keita Kosugi bị chấn thương và được thay thế bởi Alieu Atlee Manneh.
Guido Burgstaller của Rapid Wien bị thổi việt vị.
Matthias Seidl chặn thành công cú sút.
Amin Groeller chặn thành công cú sút.
Cú sút của Daniel Stensson bị chặn lại.
Serge Raux Yao thực hiện pha tắc bóng và giành quyền kiểm soát bóng cho đội của mình.
Djurgaarden thực hiện một quả ném biên ở phần sân đối phương.
Trận đấu được bắt đầu lại.
Jonas Auer rời sân để nhường chỗ cho Noah Bischof trong một sự thay đổi chiến thuật.
Moritz Oswald rời sân để nhường chỗ cho Guido Burgstaller trong một sự thay đổi chiến thuật.
Trận đấu tạm dừng vì có một cầu thủ đang nằm trên sân.
Tokmac Chol Nguen đã kiến tạo cho bàn thắng.
V À A A A O O O - Tobias Gulliksen ghi bàn bằng chân phải.
Tokmac Chol Nguen đã kiến tạo cho bàn thắng.
Serge Raux Yao từ Rapid Wien cắt bóng một đường chuyền hướng về khu vực 16m50.
Amin Groeller từ Rapid Wien cắt bóng một đường chuyền hướng về khu vực 16m50.
V À A A A O O O - Tobias Gulliksen ghi bàn bằng chân phải.
Daniel Stensson thực hiện quả phạt góc từ bên phải, nhưng bóng không đến được đồng đội.
Jonas Auer giải tỏa áp lực với một pha phá bóng.
Isak Jansson bị phạt vì đẩy Marcus Danielson.
Hiệp một của hiệp phụ đã bắt đầu.
Chúng ta đang chờ đợi hiệp phụ.
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Rapid Wien: 36%, Djurgaarden: 64%.
Một cơ hội xuất hiện với Moritz Oswald từ Rapid Wien nhưng cú đánh đầu của anh ta đi chệch khung thành.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 36%, Djurgaarden: 64%.
Phát bóng lên cho Rapid Wien.
Cơ hội đến với Adam Staahl từ Djurgaarden nhưng cú đánh đầu của anh đi chệch hướng
Jonas Auer từ Rapid Wien cắt bóng từ một đường chuyền hướng vào vòng cấm.
Amin Groeller giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng
Moritz Oswald giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng
Djurgaarden thực hiện một quả ném biên ở phần sân đối phương.
Amin Groeller giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng
Moritz Oswald thực hiện pha tắc bóng và giành quyền kiểm soát cho đội của mình
Adam Staahl giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng
Trọng tài ra hiệu cho một quả đá phạt khi Viktor Bergh từ Djurgaarden phạm lỗi với Lukas Grgic
Trọng tài thứ tư cho biết có 5 phút bù giờ.
Lukas Grgic giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 38%, Djurgaarden: 62%.
Serge Raux Yao giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng
Nỗ lực tốt của Isak Jansson khi anh hướng cú sút vào khung thành, nhưng thủ môn đã cản phá
Miro Tenho từ Djurgaarden cắt bóng từ một đường chuyền hướng vào vòng cấm.
Matthias Seidl tạt bóng từ quả phạt góc bên trái, nhưng không đến gần đồng đội nào.
Trận đấu đã bị dừng lại vì có một cầu thủ nằm trên sân.
Marcus Danielson giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng
Nỗ lực tốt của Viktor Bergh khi anh hướng cú sút vào khung thành, nhưng thủ môn đã cản phá
Tobias Gulliksen đánh đầu về phía khung thành, nhưng Niklas Hedl đã dễ dàng cản phá
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Rapid Wien: 36%, Djurgaarden: 64%.
Lukas Grgic từ Rapid Wien bị xác định là việt vị.
Marcus Danielson từ Djurgaarden cắt bóng một đường chuyền hướng về khu vực 16m50.
Matthias Seidl thực hiện quả phạt góc từ bên trái, nhưng bóng không đến được với đồng đội.
Nỗ lực tốt của Moritz Oswald khi anh ấy thực hiện một cú sút trúng đích, nhưng thủ môn đã cản phá thành công.
Santeri Haarala rời sân để nhường chỗ cho Viktor Bergh trong một sự thay người chiến thuật.
Jacob Une Larsson rời sân để nhường chỗ cho Miro Tenho trong một sự thay đổi chiến thuật.
Hampus Finndell rời sân để nhường chỗ cho Isak Alemayehu Mulugeta trong một sự thay đổi chiến thuật.
Keita Kosugi từ Djurgaarden đi hơi xa khi kéo ngã Romeo Amane.
Serge Raux Yao từ Rapid Wien chặn đứng một pha tạt bóng hướng về vòng cấm.
Niklas Hedl bắt bóng an toàn khi anh lao ra và bắt gọn bóng.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 37%, Djurgaarden: 63%.
Marcus Danielson giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Rapid Wien thực hiện quả ném biên ở phần sân của mình.
Jonas Auer giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Một ứng cử viên cho bàn thắng của mùa giải!
V À A A O O O - Keita Kosugi từ Djurgaarden ghi bàn từ ngoài vòng cấm bằng chân phải!
Amin Groeller từ Rapid Wien chặn đứng một pha tạt bóng hướng về vòng cấm.
Nỗ lực tốt của Tokmac Chol Nguen khi anh hướng cú sút vào khung thành, nhưng thủ môn đã cản phá.
Daniel Stensson thực hiện quả phạt góc từ cánh phải, nhưng không đến được đồng đội nào.
Daniel Stensson bị phạt vì đẩy Romeo Amane.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 37%, Djurgaarden: 63%.
Dion Drena Beljo rời sân để nhường chỗ cho Benjamin Boeckle trong một sự thay đổi chiến thuật.
Nenad Cvetkovic bị chấn thương và được thay thế bởi Amin Groeller.
Trận đấu đã bị dừng lại vì có một cầu thủ nằm trên sân.
Phạt góc cho Rapid Wien.
Rapid Wien thực hiện một quả ném biên ở phần sân đối phương.
Marcus Danielson đã chặn thành công cú sút.
Cú sút của Matthias Seidl bị chặn lại.
Matthias Seidl của Rapid Wien thực hiện quả phạt góc từ cánh trái.
Adam Staahl giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Serge Raux Yao của Rapid Wien cắt bóng từ một đường chuyền vào vòng cấm.
Nỗ lực tốt của Moritz Oswald khi anh hướng cú sút vào khung thành, nhưng thủ môn đã cản phá.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 38%, Djurgaarden: 62%.
Jacob Rinne của Djurgaarden cắt bóng từ một đường chuyền vào vòng cấm.
Nenad Cvetkovic thực hiện pha tắc bóng và giành lại quyền kiểm soát cho đội của mình.
Thẻ vàng cho Daniel Stensson.
Pha vào bóng nguy hiểm của Daniel Stensson từ Djurgaarden. Dion Drena Beljo là người bị phạm lỗi.
Nenad Cvetkovic giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Matthias Seidl của Rapid Wien thực hiện cú sút ra ngoài khung thành.
Nỗ lực tốt của Matthias Seidl khi anh hướng cú sút vào khung thành, nhưng thủ môn đã cản phá.
Quả phát bóng lên cho Djurgaarden.
Nenad Cvetkovic trở lại sân.
Quả phát bóng lên cho Rapid Wien.
Louis Schaub rời sân để Isak Jansson vào thay trong một sự thay đổi chiến thuật.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 38%, Djurgaarden: 62%.
Trận đấu được tiếp tục.
Nenad Cvetkovic bị chấn thương và được đưa ra khỏi sân để nhận điều trị y tế.
Nenad Cvetkovic bị chấn thương và nhận sự chăm sóc y tế trên sân.
Trận đấu đã bị dừng lại vì có một cầu thủ nằm trên sân.
Nenad Cvetkovic giải tỏa áp lực với một pha phá bóng.
Jonas Auer thực hiện pha tắc bóng và giành quyền kiểm soát cho đội của mình.
Rapid Wien thực hiện quả ném biên ở phần sân đối phương.
Adam Staahl bị phạt vì đẩy Jonas Auer.
Jonas Auer giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Rapid Wien thực hiện quả ném biên ở phần sân nhà.
Nenad Cvetkovic giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Nenad Cvetkovic từ Rapid Wien cắt đường chuyền hướng vào vòng cấm.
Djurgaarden thực hiện quả ném biên ở phần sân đối phương.
Phát bóng lên cho Rapid Wien.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 40%, Djurgaarden: 60%.
Jonas Auer thực hiện pha tắc bóng và giành quyền kiểm soát cho đội của mình.
Djurgaarden thực hiện quả ném biên ở phần sân nhà.
Phát bóng lên cho Rapid Wien.
August Priske từ Djurgaarden sút bóng ra ngoài khung thành.
Dion Drena Beljo bị phạt vì đẩy Jacob Une Larsson.
Dion Drena Beljo bị phạt vì đẩy Jacob Une Larsson.
Nỗ lực tốt của Dion Drena Beljo khi anh hướng cú sút vào khung thành, nhưng thủ môn đã cứu thua.
Adam Staahl giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Niklas Hedl từ Rapid Wien cắt đường chuyền hướng vào vòng cấm.
Daniel Stensson thực hiện pha tắc bóng và giành quyền kiểm soát cho đội của mình.
Marcus Danielson giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Djurgaarden thực hiện một quả ném biên ở phần sân nhà.
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Rapid Wien: 37%, Djurgaarden: 63%.
Tokmac Chol Nguen bị phạt vì đã đẩy Louis Schaub.
Trọng tài ra hiệu cho một quả đá phạt khi Matthias Seidl từ Rapid Wien đá ngã Tobias Gulliksen.
Thẻ vàng dành cho Matthias Seidl.
Daniel Stensson đã chặn thành công cú sút.
Một cú sút của Jonas Auer bị chặn lại.
Jacob Une Larsson từ Djurgaarden cắt bóng trong một pha tạt bóng hướng về khu vực 16m50.
Matthias Seidl thực hiện quả phạt góc từ bên trái, nhưng bóng không đến được với đồng đội.
Nỗ lực tốt của Dion Drena Beljo khi anh hướng một cú sút về phía khung thành, nhưng thủ môn đã cản phá thành công.
Serge Raux Yao giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Phát bóng lên cho Rapid Wien.
Romeo Amane đã chặn thành công cú sút.
Rapid Wien thực hiện quả ném biên ở phần sân nhà.
Cú sút của Santeri Haarala bị chặn lại.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 36%, Djurgaarden: 64%.
Serge Raux Yao đã chặn thành công cú sút.
Tokmac Chol Nguen bị phạt vì đẩy Niklas Hedl.
Cú sút của Tobias Gulliksen bị chặn lại.
Dion Drena Beljo đã chặn thành công cú sút.
Cú sút của Marcus Danielson bị chặn lại.
Nenad Cvetkovic thực hiện pha tắc bóng và giành quyền kiểm soát cho đội của mình.
Cú sút của Hampus Finndell bị chặn lại.
Daniel Stensson từ Djurgaarden thực hiện quả phạt góc từ cánh trái.
Nỗ lực tốt của Tokmac Chol Nguen khi anh hướng cú sút vào khung thành, nhưng thủ môn đã cản phá.
Djurgaarden thực hiện quả ném biên ở phần sân đối phương.
Niklas Hedl từ Rapid Wien cắt được đường chuyền hướng vào vòng cấm.
Hiệp hai đã bắt đầu.
Hết giờ! Trọng tài thổi còi kết thúc hiệp một.
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Rapid Wien: 38%, Djurgaarden: 62%.
Một cơ hội xuất hiện cho August Priske từ Djurgaarden nhưng cú đánh đầu của anh đi chệch khung thành.
Cú tạt bóng của Daniel Stensson từ Djurgaarden đã tìm thấy đồng đội trong vòng cấm.
Trọng tài ra hiệu một quả đá phạt khi Jonas Auer từ Rapid Wien đá ngã Adam Staahl.
Romeo Amane đã chặn thành công cú sút.
Một cú sút của Tobias Gulliksen bị chặn lại.
Jonas Auer thực hiện pha tắc bóng và giành lại quyền kiểm soát cho đội mình.
Rapid Wien thực hiện một quả ném biên ở phần sân nhà.
Keita Kosugi đã chặn thành công cú sút.
Một cú sút của Louis Schaub bị chặn lại.
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Rapid Wien: 38%, Djurgaarden: 62%.
Rapid Wien thực hiện một quả ném biên ở phần sân đối phương.
Phạt góc cho Rapid Wien.
Marcus Danielson từ Djurgaarden sút bóng đi chệch khung thành.
Daniel Stensson từ Djurgaarden thực hiện quả phạt góc từ bên phải.
Một cú sút của Tobias Gulliksen bị chặn lại.
Tobias Gulliksen sút từ ngoài vòng cấm, nhưng Niklas Hedl đã kiểm soát được bóng.
Serge Raux Yao giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Trọng tài thổi phạt Daniel Stensson của Djurgaarden vì đã phạm lỗi với Matthias Seidl.
PHẢN LƯỚI NHÀ - Jacob Une Larsson đưa bóng vào lưới nhà!
Trọng tài thứ tư cho biết có 8 phút bù giờ.
Louis Schaub giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Djurgaarden thực hiện quả ném biên ở phần sân nhà.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 35%, Djurgaarden: 65%.
Keita Kosugi giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Trọng tài thổi phạt Daniel Stensson của Djurgaarden vì đã phạm lỗi với Moritz Oswald.
Djurgaarden thực hiện quả ném biên ở phần sân nhà.
Adam Staahl giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
V À A A O O O - Marcus Danielson của Djurgaarden thực hiện thành công quả phạt đền bằng chân phải! Niklas Hedl đã chọn sai hướng.
PHẠT ĐỀN! - Jonas Auer để bóng chạm tay trong vòng cấm! Jonas Auer phản đối mạnh mẽ nhưng trọng tài không quan tâm.
Sau khi kiểm tra VAR, trọng tài đã thay đổi quyết định và cho Djurgaarden hưởng phạt đền!
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 34%, Djurgaarden: 66%.
Thẻ vàng cho Marcus Danielson.
VAR - PENALTY! - Trọng tài đã dừng trận đấu. Kiểm tra VAR đang diễn ra, có khả năng phạt đền cho Djurgaarden.
Trọng tài ra hiệu phạt trực tiếp khi Marcus Danielson từ Djurgaarden vấp ngã Matthias Seidl.
Niklas Hedl từ Rapid Wien cắt được cú tạt hướng về vòng cấm.
Cú tạt của Matthias Seidl từ Rapid Wien thành công tìm thấy đồng đội trong vòng cấm.
Jacob Une Larsson giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Tokmac Chol Nguen bị phạt vì đẩy Moritz Oswald.
Nenad Cvetkovic đã chặn thành công cú sút.
Một cú sút của Keita Kosugi bị chặn lại.
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Rapid Wien: 32%, Djurgaarden: 68%.
Phạt góc cho Djurgaarden.
Louis Schaub không thể tìm thấy mục tiêu với cú sút từ ngoài vòng cấm.
Marcus Danielson từ Djurgaarden chặn một quả tạt hướng về vòng cấm.
Thẻ vàng cho Dion Drena Beljo.
Adam Staahl từ Djurgaarden đi hơi xa khi kéo ngã Dion Drena Beljo.
Rapid Wien thực hiện quả ném biên ở phần sân đối phương.
Trọng tài thổi phạt đá phạt khi Santeri Haarala của Djurgaarden vấp ngã Moritz Oswald.
Marcus Danielson từ Djurgaarden chặn một quả tạt hướng về vòng cấm.
Serge Raux Yao từ Rapid Wien chặn một quả tạt hướng về vòng cấm.
Romeo Amane bị phạt vì đẩy Marcus Danielson.
Marcus Danielson giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 37%, Djurgaarden: 63%.
Hampus Finndell bị phạt vì đẩy Dion Drena Beljo.
Lukas Grgic giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Lukas Grgic trở lại sân.
Trận đấu được bắt đầu lại.
Lukas Grgic bị chấn thương và được đưa ra khỏi sân để nhận điều trị y tế.
Lukas Grgic bị chấn thương và nhận sự chăm sóc y tế trên sân.
Trận đấu đã bị dừng lại vì có một cầu thủ nằm trên sân.
Daniel Stensson thực hiện pha tắc bóng và giành lại quyền kiểm soát cho đội của mình.
Phát bóng lên cho Rapid Wien.
Cơ hội đến với Tokmac Chol Nguen từ Djurgaarden nhưng cú đánh đầu của anh đi chệch hướng.
Đường chuyền của Adam Staahl từ Djurgaarden thành công tìm thấy đồng đội trong vòng cấm.
Đường chuyền của Keita Kosugi từ Djurgaarden thành công tìm thấy đồng đội trong vòng cấm.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 36%, Djurgaarden: 64%.
Jacob Rinne từ Djurgaarden cắt bóng thành công một đường chuyền hướng vào vòng cấm.
Marcus Danielson từ Djurgaarden cắt bóng thành công một đường chuyền hướng vào vòng cấm.
Thẻ vàng cho Jacob Une Larsson.
Lukas Grgic thực hiện pha tắc bóng và giành lại quyền kiểm soát cho đội của mình.
Pha vào bóng nguy hiểm của Jacob Une Larsson từ Djurgaarden. Dion Drena Beljo là người bị phạm lỗi.
Trận đấu được tiếp tục.
Thẻ vàng cho Tokmac Chol Nguen.
Oskar Fallenius bị chấn thương và được thay thế bởi August Priske.
Trận đấu đã bị dừng lại vì có một cầu thủ nằm trên sân.
Trận đấu được tiếp tục.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 35%, Djurgaarden: 65%.
Santeri Haarala bị chấn thương và nhận sự chăm sóc y tế trên sân.
Trận đấu đã bị dừng lại vì có một cầu thủ nằm trên sân.
Jacob Une Larsson chặn thành công cú sút.
Cú sút của Louis Schaub bị chặn lại.
Matthias Seidl từ Rapid Wien sút bóng ra ngoài khung thành.
Adam Staahl từ Djurgaarden bị thổi phạt việt vị.
Niklas Hedl từ Rapid Wien cắt bóng từ một đường chuyền hướng về phía khung thành.
Nỗ lực tốt của Santeri Haarala khi anh hướng cú sút vào khung thành, nhưng thủ môn đã cản phá.
Rapid Wien thực hiện một quả ném biên ở phần sân đối phương.
Moritz Oswald thực hiện pha tắc bóng và giành quyền kiểm soát cho đội của mình.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 40%, Djurgaarden: 60%.
Nenad Cvetkovic chặn thành công cú sút.
Hampus Finndell không thể tìm thấy mục tiêu với cú sút từ ngoài vòng cấm.
Cú sút của Hampus Finndell bị chặn lại.
Djurgaarden thực hiện một quả ném biên ở phần sân đối phương.
Daniel Stensson giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Louis Schaub bị phạt vì đẩy Keita Kosugi.
Jonas Auer giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Jonas Auer giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Marcus Danielson giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Moritz Oswald giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Quả phát bóng lên cho Djurgaarden.
Trọng tài ra hiệu cho một quả đá phạt khi Keita Kosugi từ Djurgaarden phạm lỗi với Louis Schaub.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 57%, Djurgaarden: 43%.
Nino Zugelj bị chấn thương và được thay thế bởi Santeri Haarala.
Ercan Kara rời sân và được thay thế bởi Romeo Amane trong một sự thay đổi chiến thuật.
Nino Zugelj bị chấn thương và được đưa ra khỏi sân để nhận điều trị y tế.
Trận đấu được tiếp tục.
BỊ ĐUỔI! - Sau một pha phạm lỗi nghiêm trọng, Mamadou Sangare bị truất quyền thi đấu!
THẺ ĐỎ! - Sau khi xem lại trận đấu, trọng tài quyết định đổi thẻ vàng ban đầu của Mamadou Sangare từ Rapid Wien thành thẻ đỏ.
VAR - THẺ! - Trọng tài đã dừng trận đấu. Đang kiểm tra VAR, có thể có thẻ cho một cầu thủ của Rapid Wien.
Trận đấu đã bị dừng lại vì có một cầu thủ đang nằm trên sân.
Thẻ vàng cho Mamadou Sangare.
Oskar Fallenius giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Pha vào bóng nguy hiểm của Mamadou Sangare từ Rapid Wien. Nino Zugelj là người bị phạm lỗi.
Rapid Wien thực hiện một quả ném biên ở phần sân nhà của họ.
Kiểm soát bóng: Rapid Wien: 54%, Djurgaarden: 46%.
Dion Drena Beljo bị phạt vì đẩy Marcus Danielson.
Djurgaarden thực hiện một quả ném biên ở phần sân nhà của họ.
Jonas Auer giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Rapid Wien thực hiện một quả ném biên ở phần sân nhà.
Marcus Danielson giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Trọng tài ra hiệu cho một quả đá phạt khi Hampus Finndell từ Djurgaarden phạm lỗi với Ercan Kara.
Serge Raux Yao giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Trọng tài ra hiệu cho một quả đá phạt khi Lukas Grgic từ Rapid Wien phạm lỗi với Tobias Gulliksen.
Mặt sân hôm nay trong tình trạng tốt, cho phép lối chơi kỹ thuật hơn.
Chào mừng đến với trận đấu tối nay nơi ánh đèn pha bao quanh sân cỏ.
Rapid Wien giao bóng, và trận đấu chính thức bắt đầu.
Trọng tài bắt đầu trận đấu.
Chào mừng đến với Allianz Stadion, trận đấu sẽ bắt đầu sau khoảng 5 phút nữa.
Đội hình xuất phát Rapid Wien vs Djurgaarden
Rapid Wien (4-4-2): Niklas Hedl (45), Moritz Oswald (28), Nenad Cvetkovic (55), Serge-Philippe Raux Yao (6), Jonas Auer (23), Louis Schaub (21), Mamadou Sangare (17), Lukas Grgic (8), Matthias Seidl (18), Dion Beljo (7), Ercan Kara (99)
Djurgaarden (4-2-3-1): Jacob Rinne (35), Adam Ståhl (18), Jacob Une (4), Marcus Danielson (3), Keita Kosugi (27), Daniel Stensson (13), Hampus Finndell (14), Nino Žugelj (23), Tobias Gulliksen (16), Oskar Fallenius (15), Tokmac Chol Nguen (20)
Thay người | |||
9’ | Ercan Kara Amane Romeo | 9’ | Viktor Bergh Santeri Haarala |
66’ | Louis Schaub Isak Jansson | 21’ | Oskar Fallenius August Priske |
75’ | Dion Drena Beljo Benjamin Bockle | 83’ | Jacob Une Larsson Miro Tehno |
75’ | Nenad Cvetkovic Amin-Elias Groller | 83’ | Santeri Haarala Viktor Bergh |
83’ | Hampus Finndell Isak Alemayehu Mulugeta |
Cầu thủ dự bị | |||
Paul Gartler | Santeri Haarala | ||
Benjamin Göschl | Max Croon | ||
Benjamin Bockle | Miro Tehno | ||
Guido Burgstaller | Viktor Bergh | ||
Isak Jansson | August Priske | ||
Noah Bischof | Isak Alemayehu Mulugeta | ||
Amane Romeo | Alieu Atlee Manneh | ||
Nicolas Bajlicz | |||
Amin-Elias Groller | |||
Andrija Radulovic |
Nhận định Rapid Wien vs Djurgaarden
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Rapid Wien
Thành tích gần đây Djurgaarden
Bảng xếp hạng Europa Conference League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | | 6 | 6 | 0 | 0 | 21 | 18 | |
2 | 6 | 4 | 2 | 0 | 7 | 14 | ||
3 | | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 13 | |
4 | 6 | 4 | 1 | 1 | 6 | 13 | ||
5 | 6 | 4 | 1 | 1 | 4 | 13 | ||
6 | 6 | 4 | 1 | 1 | 4 | 13 | ||
7 | 6 | 4 | 0 | 2 | 8 | 12 | ||
8 | | 6 | 3 | 2 | 1 | 7 | 11 | |
9 | 6 | 3 | 2 | 1 | 5 | 11 | ||
10 | 6 | 3 | 2 | 1 | 3 | 11 | ||
11 | 6 | 3 | 2 | 1 | 3 | 11 | ||
12 | 6 | 3 | 1 | 2 | 4 | 10 | ||
13 | 6 | 3 | 1 | 2 | 3 | 10 | ||
14 | 6 | 3 | 1 | 2 | 1 | 10 | ||
15 | | 6 | 3 | 1 | 2 | 1 | 10 | |
16 | | 6 | 3 | 1 | 2 | 0 | 10 | |
17 | | 6 | 3 | 0 | 3 | 0 | 9 | |
18 | | 6 | 2 | 2 | 2 | -1 | 8 | |
19 | | 6 | 2 | 2 | 2 | -1 | 8 | |
20 | | 6 | 2 | 2 | 2 | -3 | 8 | |
21 | 6 | 2 | 1 | 3 | 0 | 7 | ||
22 | | 6 | 2 | 1 | 3 | 0 | 7 | |
23 | 6 | 2 | 1 | 3 | -1 | 7 | ||
24 | 6 | 2 | 1 | 3 | -3 | 7 | ||
25 | 6 | 2 | 1 | 3 | -3 | 7 | ||
26 | | 6 | 1 | 3 | 2 | -3 | 6 | |
27 | 6 | 2 | 0 | 4 | -3 | 6 | ||
28 | 6 | 1 | 2 | 3 | -4 | 5 | ||
29 | | 6 | 1 | 2 | 3 | -8 | 5 | |
30 | | 6 | 1 | 1 | 4 | -6 | 4 | |
31 | 6 | 1 | 1 | 4 | -10 | 4 | ||
32 | 6 | 1 | 0 | 5 | -5 | 3 | ||
33 | 6 | 1 | 0 | 5 | -9 | 3 | ||
34 | 6 | 1 | 0 | 5 | -9 | 3 | ||
35 | 6 | 0 | 3 | 3 | -10 | 3 | ||
36 | 6 | 0 | 2 | 4 | -9 | 2 |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại