New England được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
- Brayan Ceballos
31 - Luis Diaz (Thay: Leonardo Campana)
32 - Tanner Beason
65 - Brandon Bye (Thay: Ilay Feingold)
76 - Maximiliano Nicolas Urruti (Thay: Ignatius Ganago)
76 - Tomas Chancalay (Thay: Tanner Beason)
84
- Max Floriani
35 - Earl Edwards Jr. (Thay: Daniel)
46 - DeJuan Jones (Thay: Jamar Ricketts)
59 - Beau Leroux (Thay: Nick Fernandez)
59 - Ousseni Bouda (Thay: Amahl Pellegrino)
59 - Beau Leroux
78 - Nick Lima
83 - Josef Martinez (Thay: Paul Marie)
86
Thống kê trận đấu New England Revolution vs San Jose Earthquakes
Diễn biến New England Revolution vs San Jose Earthquakes
Tất cả (117)
Mới nhất
|
Cũ nhất
San Jose được hưởng một quả phạt góc.
New England tấn công với tốc độ chóng mặt nhưng bị thổi phạt việt vị.
Ricardo Montero Araya trao cho San Jose một quả phát bóng lên.
New England được hưởng một quả ném biên tại Sân vận động Gillette.
Bóng an toàn khi New England được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.
New England được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.
Bóng đi ra ngoài sân và San Jose được hưởng một quả phát bóng lên.
New England đang đẩy lên tấn công nhưng cú dứt điểm của Maximiliano Urruti lại đi chệch khung thành.
Bóng an toàn khi San Jose được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Bruce Arena thực hiện sự thay đổi người thứ năm của đội tại sân Gillette với Josef Martinez thay thế Paul Marie.
Ném biên cho San Jose.
New England có quả phát bóng lên.
Ricardo Montero Araya báo hiệu một quả đá phạt cho New England ở phần sân nhà.
Ricardo Montero Araya cho đội khách hưởng quả ném biên.
Caleb Porter (New England) thực hiện sự thay đổi người thứ tư, với Tomas Chancalay thay thế Tanner Beason.
New England được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Đá phạt cho San Jose ở phần sân nhà.
Nick Lima (San Jose) đã nhận thẻ vàng đầu tiên.
Ricardo Montero Araya ra hiệu cho New England được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
New England tiến lên nhưng Maximiliano Urruti bị phạt việt vị.
Đó là một quả phát bóng lên cho đội chủ nhà tại Foxborough, MA.
Đá phạt cho San Jose ở phần sân của New England.
Maximiliano Urruti của New England bị thổi phạt việt vị.
Beau Leroux bị phạt thẻ cho đội khách.
New England được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Ricardo Montero Araya cho San Jose hưởng quả phát bóng lên.
Luis Diaz của New England tung cú sút, nhưng không trúng đích.
New England được hưởng quả phát bóng lên.
San Jose đang tiến lên và Preston Judd tung cú sút, tuy nhiên không trúng đích.
Ở Foxborough, MA, Ignatius Kpene Ganago của New England bị bắt việt vị.
Carles Gil của New England tung cú sút về phía khung thành tại sân Gillette Stadium. Nhưng nỗ lực không thành công.
Đội chủ nhà được hưởng quả phát bóng lên tại Foxborough, MA.
San Jose dâng lên tấn công tại sân Gillette nhưng cú đánh đầu của Preston Judd không chính xác.
Tanner Beason (New England) đã bị phạt thẻ và giờ phải cẩn thận để không nhận thẻ vàng thứ hai.
Ricardo Montero Araya cho San Jose hưởng quả đá phạt.
New England đẩy bóng lên nhưng Ricardo Montero Araya nhanh chóng thổi phạt việt vị.
Quả phát bóng lên cho New England tại sân Gillette.
Nick Lima của San Jose tung cú sút nhưng không chính xác.
Tại Foxborough, MA, đội chủ nhà được hưởng một quả đá phạt.
New England được hưởng một quả đá phạt ở phần sân của họ.
Liệu New England có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của San Jose không?
San Jose thực hiện sự thay đổi người thứ tư với DeJuan Jones thay thế Jamar Ricketts.
Bruce Arena thực hiện sự thay đổi người thứ ba của đội tại Gillette Stadium với Beau Leroux thay thế Nick Fernandez.
Đội khách thay Amahl Pellegrino bằng Ousseni Bouda.
Ném biên cho New England tại Gillette Stadium.
Bóng đi ra ngoài sân và San Jose được hưởng một quả phát bóng lên.
Liệu New England có thể tận dụng được quả đá phạt nguy hiểm này không?
Ricardo Montero Araya trao cho San Jose một quả phát bóng lên.
New England được Ricardo Montero Araya trao cho một quả phạt góc.
Ricardo Montero Araya báo hiệu một pha ném biên cho San Jose ở phần sân của New England.
San Jose có một quả phát bóng lên.
Một pha ném biên cho đội chủ nhà ở phần sân đối diện.
Ném biên cho New England ở phần sân của San Jose.
New England được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
New England có một quả phát bóng lên tại Sân vận động Gillette.
San Jose được Ricardo Montero Araya trao cho một quả phạt góc.
Đá phạt ở vị trí thuận lợi cho New England!
Ném biên cho San Jose.
Đội khách đã thay Daniel bằng Earl Edwards Jr.. Đây là sự thay đổi người đầu tiên của Bruce Arena trong ngày hôm nay.
Ricardo Montero Araya thổi còi kết thúc hiệp một.
Bóng đi ra ngoài sân và San Jose được hưởng quả phát bóng lên.
New England được hưởng quả phạt góc.
San Jose được hưởng quả đá phạt.
Ricardo Montero Araya trao cho đội khách một quả ném biên.
New England được hưởng một quả phạt góc do Ricardo Montero Araya trao.
Ricardo Montero Araya ra hiệu cho New England được hưởng một quả đá phạt.
Bóng an toàn khi New England được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
New England nhanh chóng tiến lên phía trước nhưng Ricardo Montero Araya thổi phạt việt vị.
San Jose được hưởng một quả phạt góc.
San Jose được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Đội khách được hưởng một quả phát bóng lên tại Foxborough, MA.
Tại Foxborough, MA, New England tấn công qua Carles Gil. Tuy nhiên, cú dứt điểm không trúng đích.
Bóng đi ra ngoài sân và San Jose được hưởng một quả phát bóng lên.
San Jose được hưởng ném biên tại sân vận động Gillette.
San Jose được hưởng một quả ném biên trong phần sân của họ.
Ricardo Montero Araya ra hiệu cho một quả đá phạt cho San Jose trong phần sân của họ.
Max Floriani của San Jose bị Ricardo Montero Araya phạt thẻ vàng đầu tiên.
Ném biên cho New England ở phần sân nhà của họ.
Ném biên cho New England tại sân Gillette.
Luis Diaz vào sân thay cho Leonardo Campana của New England tại sân Gillette.
Brayan Ceballos (New England) đã nhận thẻ vàng từ Ricardo Montero Araya.
Đá phạt cho San Jose ở phần sân của New England.
New England được hưởng quả phát bóng lên tại sân Gillette Stadium.
Amahl Pellegrino của San Jose bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
San Jose được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
San Jose được hưởng quả ném biên trong phần sân của New England.
New England được hưởng quả phát bóng lên.
Amahl Pellegrino (San Jose) giành được bóng trên không nhưng đánh đầu ra ngoài.
San Jose thực hiện quả ném biên trong phần sân của New England.
Ricardo Montero Araya ra hiệu cho một quả đá phạt cho San Jose ở phần sân nhà.
Bóng an toàn khi San Jose được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Ricardo Montero Araya trao cho New England một quả phát bóng lên.
Preston Judd (San Jose) bật cao đánh đầu nhưng không thể giữ bóng đi trúng đích.
Đá phạt cho San Jose ở phần sân nhà.
Đó là một quả phát bóng lên cho đội chủ nhà tại Foxborough, MA.
San Jose đang đẩy lên nhưng cú dứt điểm của Nick Fernandez lại đi chệch khung thành.
Ricardo Montero Araya ra hiệu cho San Jose hưởng một quả ném biên ở phần sân của New England.
San Jose được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Đội chủ nhà được hưởng một quả ném biên ở phần sân đối diện.
Đội chủ nhà ở Foxborough, MA được hưởng một quả phát bóng lên.
Ricardo Montero Araya cho San Jose hưởng một quả phát bóng lên.
Leonardo Campana của New England sút bóng nhưng không trúng đích.
Ricardo Montero Araya ra hiệu cho New England hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
New England được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Ricardo Montero Araya cho đội chủ nhà hưởng một quả ném biên.
Bóng đi ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của New England.
San Jose được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
San Jose được hưởng một quả ném biên.
New England được Ricardo Montero Araya trao cho một quả phạt góc.
New England có một quả phát bóng lên.
Ricardo Montero Araya chỉ định một quả đá phạt cho San Jose ngay ngoài khu vực của New England.
Phát bóng lên cho San Jose tại sân vận động Gillette.
New England được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Tại sân vận động Gillette, New England bị phạt việt vị.
Liệu San Jose có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của New England không?
New England được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.
Đội hình xuất phát New England Revolution vs San Jose Earthquakes
New England Revolution (3-5-2): Aljaz Ivacic (31), Brayan Ceballos (3), Mamadou Fofana (2), Tanner Beason (4), Ilay Feingold (12), Alhassan Yusuf (80), Carles Gil (10), Matt Polster (8), Peyton Miller (25), Leonardo Campana (9), Ignatius Ganago (17)
San Jose Earthquakes (3-4-3): Daniel (42), Max Floriani (25), Daniel Munie (5), Reid Roberts (18), Nick Lima (24), Nick Fernandez (20), Mark-Anthony Kaye (14), Jamar Ricketts (2), Paul Marie (3), Preston Judd (19), Amahl Pellegrino (7)
Thay người | |||
32’ | Leonardo Campana Luis Diaz | 46’ | Daniel Earl Edwards Jr. |
76’ | Ignatius Ganago Maximiliano Urruti | 59’ | Jamar Ricketts DeJuan Jones |
76’ | Ilay Feingold Brandon Bye | 59’ | Amahl Pellegrino Ousseni Bouda |
84’ | Tanner Beason Tomas Chancalay | 59’ | Nick Fernandez Beau Leroux |
86’ | Paul Marie Josef Martinez |
Cầu thủ dự bị | |||
Maximiliano Urruti | Earl Edwards Jr. | ||
Alex Bono | Josef Martinez | ||
Wyatt Omsberg | Dave Romney | ||
Andrew Farrell | DeJuan Jones | ||
Brandon Bye | Ousseni Bouda | ||
Jackson Yueill | Benjamin Kikanovic | ||
Keegan Hughes | Ian Harkes | ||
Tomas Chancalay | Beau Leroux | ||
Luis Diaz | Hernan Lopez |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây New England Revolution
Thành tích gần đây San Jose Earthquakes
Bảng xếp hạng MLS Nhà Nghề Mỹ
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 13 | 29 | T T H T T |
2 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 4 | 29 | T B T T H |
3 | | 13 | 8 | 4 | 1 | 14 | 28 | H T T H H |
4 | | 14 | 7 | 6 | 1 | 8 | 27 | T T H H H |
5 | | 14 | 7 | 4 | 3 | 9 | 25 | B T T B T |
6 | 14 | 7 | 3 | 4 | 9 | 24 | B T T T H | |
7 | | 14 | 7 | 3 | 4 | 8 | 24 | T H T T H |
8 | | 14 | 6 | 6 | 2 | 11 | 24 | T H H T T |
9 | | 14 | 6 | 5 | 3 | 3 | 23 | T B T H H |
10 | | 14 | 6 | 4 | 4 | 5 | 22 | H T H T H |
11 | | 13 | 6 | 4 | 3 | 3 | 22 | B T B H B |
12 | | 14 | 6 | 3 | 5 | 1 | 21 | T T B H T |
13 | | 14 | 5 | 5 | 4 | 2 | 20 | H T T B H |
14 | | 14 | 6 | 1 | 7 | 0 | 19 | B B B B B |
15 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 0 | 19 | B B H T T |
16 | | 14 | 5 | 4 | 5 | -4 | 19 | H B B B T |
17 | | 14 | 5 | 3 | 6 | 6 | 18 | B T T H H |
18 | | 14 | 5 | 3 | 6 | 3 | 18 | T B T B B |
19 | | 12 | 5 | 3 | 4 | 2 | 18 | T T T H H |
20 | | 14 | 5 | 3 | 6 | -7 | 18 | B B B H H |
21 | | 14 | 4 | 4 | 6 | -4 | 16 | T B B T T |
22 | | 13 | 4 | 4 | 5 | -7 | 16 | H T B H B |
23 | | 14 | 4 | 2 | 8 | -6 | 14 | T B H H B |
24 | | 14 | 3 | 5 | 6 | -12 | 14 | B T B H H |
25 | | 14 | 3 | 4 | 7 | -2 | 13 | B B T B T |
26 | | 14 | 3 | 3 | 8 | -5 | 12 | B T B H H |
27 | 14 | 2 | 5 | 7 | -8 | 11 | H B B H B | |
28 | | 14 | 2 | 5 | 7 | -10 | 11 | B H B H B |
29 | | 14 | 1 | 4 | 9 | -15 | 7 | B B T H B |
30 | | 14 | 0 | 4 | 10 | -21 | 4 | B B B B H |
BXH Đông Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 13 | 29 | T T H T T |
2 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 4 | 29 | T B T T H |
3 | | 14 | 7 | 6 | 1 | 8 | 27 | T T H H H |
4 | | 14 | 7 | 3 | 4 | 8 | 24 | T H T T H |
5 | | 14 | 6 | 6 | 2 | 11 | 24 | T H H T T |
6 | | 13 | 6 | 4 | 3 | 3 | 22 | B T B H B |
7 | | 14 | 6 | 3 | 5 | 1 | 21 | T T B H T |
8 | | 14 | 6 | 1 | 7 | 0 | 19 | B B B B B |
9 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 0 | 19 | B B H T T |
10 | | 14 | 5 | 3 | 6 | 3 | 18 | T B T B B |
11 | | 12 | 5 | 3 | 4 | 2 | 18 | T T T H H |
12 | | 14 | 3 | 5 | 6 | -12 | 14 | B T B H H |
13 | | 14 | 3 | 4 | 7 | -2 | 13 | B B T B T |
14 | | 14 | 2 | 5 | 7 | -10 | 11 | B H B H B |
15 | | 14 | 1 | 4 | 9 | -15 | 7 | B B T H B |
BXH Tây Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 13 | 8 | 4 | 1 | 14 | 28 | H T T H H |
2 | | 14 | 7 | 4 | 3 | 9 | 25 | B T T B T |
3 | 14 | 7 | 3 | 4 | 9 | 24 | B T T T H | |
4 | | 14 | 6 | 5 | 3 | 3 | 23 | T B T H H |
5 | | 14 | 6 | 4 | 4 | 5 | 22 | H T H T H |
6 | | 14 | 5 | 5 | 4 | 2 | 20 | H T T B H |
7 | | 14 | 5 | 4 | 5 | -4 | 19 | H B B B T |
8 | | 14 | 5 | 3 | 6 | 6 | 18 | B T T H H |
9 | | 14 | 5 | 3 | 6 | -7 | 18 | B B B H H |
10 | | 14 | 4 | 4 | 6 | -4 | 16 | T B B T T |
11 | | 13 | 4 | 4 | 5 | -7 | 16 | H T B H B |
12 | | 14 | 4 | 2 | 8 | -6 | 14 | T B H H B |
13 | | 14 | 3 | 3 | 8 | -5 | 12 | B T B H H |
14 | 14 | 2 | 5 | 7 | -8 | 11 | H B B H B | |
15 | | 14 | 0 | 4 | 10 | -21 | 4 | B B B B H |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại