Ném biên cho Melbourne Victory gần khu vực cấm địa.
- (Pen) Zinedine Machach
45+7' - Clarismario Rodrigus (Kiến tạo: Jordi Valadon)
48 - Roderick Miranda
53 - Bruno Fornaroli (Thay: Nikolaos Vergos)
66 - Daniel Arzani (Thay: Reno Piscopo)
66 - Fabian Monge (Thay: Jordi Valadon)
80 - Adama Traore (Thay: Kasey Bos)
86 - Nishan Velupillay (Thay: Clarismario Rodrigus)
86
- Marco Tilio (Kiến tạo: Max Caputo)
5 - Kai Trewin
44 - Nathaniel Atkinson
50 - Andreas Kuen
56 - Harry Politidis (Thay: Kavian Rahmani)
61 - Zane Schreiber (Thay: Max Caputo)
61 - (Pen) Kai Trewin
70 - Lawrence Wong (Thay: Andreas Kuen)
76 - Callum Talbot (Thay: Marco Tilio)
86
Thống kê trận đấu Melbourne Victory vs Melbourne City FC
Diễn biến Melbourne Victory vs Melbourne City FC
Tất cả (87)
Mới nhất
|
Cũ nhất
Melbourne Victory được Jonathan Barreiro cho hưởng một quả phạt góc.
Đội khách được hưởng một quả phát bóng lên tại Melbourne.
Melbourne Victory được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Bóng đi ra ngoài sân và Melbourne Victory được hưởng một quả phát bóng lên.
Một quả ném biên cho đội chủ nhà ở phần sân đối diện.
Jonathan Barreiro chỉ định một quả đá phạt cho Melbourne City ngay ngoài khu vực của Melbourne Victory.
Adam Traore thay thế Kasey Bos cho Melbourne Victory tại AAMI Park.
Melbourne City quá háo hức và rơi vào bẫy việt vị.
Đội chủ nhà đã thay Clarismario Santos Rodrigus bằng Nishan Velupillay. Đây là sự thay đổi người thứ tư của Arthur Diles hôm nay.
Aurelio Vidmar (Melbourne City) thực hiện sự thay đổi người thứ tư, với Callum Talbot thay thế Marco Tilio.
Jonathan Barreiro chỉ định một quả đá phạt cho Melbourne Victory ở phần sân nhà.
Melbourne Victory có một quả phát bóng lên.
Fabian Monge vào sân thay cho Jordi Valadon của Melbourne Victory.
Ném biên cho Melbourne City gần khu vực cấm địa.
Jonathan Barreiro trao cho Melbourne City một quả phát bóng lên.
Aurelio Vidmar thực hiện sự thay đổi người thứ ba tại AAMI Park với Lawrence Wong thay thế Andreas Kuen.
Melbourne Victory sẽ thực hiện quả ném biên ở phần sân của Melbourne City.
Liệu Melbourne City có thể tận dụng quả đá phạt nguy hiểm này không?
Jonathan Barreiro chỉ định một quả ném biên cho Melbourne City ở phần sân của Melbourne Victory.
Kai Trewin cân bằng tỷ số 2-2 từ chấm phạt đền.
Liệu Melbourne Victory có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Melbourne City không?
Daniel Arzani thay thế Reno Piscopo cho Melbourne Victory tại AAMI Park.
Arthur Diles (Melbourne Victory) thực hiện sự thay đổi người đầu tiên, với Bruno Fornaroli thay thế Nikos Vergos.
Đó là một quả phát bóng lên cho đội chủ nhà ở Melbourne.
Melbourne Victory có một quả phát bóng lên.
Ném biên cho Melbourne Victory ở phần sân của Melbourne City.
Đội khách đã thay Kavian Rahmani bằng Harry Politidis. Đây là sự thay đổi người thứ hai của Aurelio Vidmar hôm nay.
Aurelio Vidmar thực hiện sự thay đổi người đầu tiên tại AAMI Park với việc Zane Schreiber thay thế Max Caputo.
Liệu Melbourne Victory có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Melbourne City không?
Đá phạt cho Melbourne Victory.
Bóng đi ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của Melbourne Victory.
Ở Melbourne, một quả đá phạt đã được trao cho đội khách.
Tại AAMI Park, Andreas Kuen đã bị phạt thẻ vàng cho đội khách.
Roderick Miranda của Melbourne Victory đã bị Jonathan Barreiro phạt thẻ vàng đầu tiên.
Quả phát bóng lên cho Melbourne City tại AAMI Park.
Melbourne Victory đang dâng cao nhưng cú dứt điểm của Clarismario Santos Rodrigus lại đi chệch khung thành.
Nathaniel Atkinson (Melbourne City) đã nhận thẻ vàng đầu tiên.
Jonathan Barreiro chỉ định một quả đá phạt cho Melbourne Victory.
Jordi Valadon đã có một pha kiến tạo tuyệt vời.
Melbourne Victory dẫn trước 2-1 nhờ công của Clarismario Santos Rodrigus.
Melbourne Victory được hưởng một quả phạt góc.
Hiệp một đã kết thúc tại AAMI Park.
V À A A O O O! Đội chủ nhà đã cân bằng tỷ số nhờ quả phạt đền của Zinedine Machach.
Ném biên cho Melbourne Victory ở phần sân nhà.
Melbourne City có một quả phát bóng lên.
Liệu Melbourne City có thể tận dụng quả ném biên này sâu trong phần sân của Melbourne Victory không?
Kai Trewin của Melbourne City đã bị phạt thẻ vàng ở Melbourne.
Melbourne City được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Melbourne City được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Bóng an toàn khi Melbourne Victory được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Jonathan Barreiro trao quyền ném biên cho đội chủ nhà.
Đá phạt cho Melbourne City ở phần sân của Melbourne Victory.
Jonathan Barreiro chỉ định một quả đá phạt cho Melbourne Victory ở phần sân nhà.
Ném biên cho Melbourne Victory ở phần sân của Melbourne City.
Tại Melbourne, đội chủ nhà được hưởng một quả đá phạt.
Tại Melbourne, Melbourne City đẩy nhanh tấn công nhưng bị thổi phạt việt vị.
Jonathan Barreiro chỉ định một quả ném biên cho Melbourne Victory, gần khu vực của Melbourne City.
Quả phát bóng lên cho Melbourne City tại AAMI Park.
Melbourne Victory sẽ thực hiện quả ném biên trong phần sân của Melbourne City.
Bóng ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của Melbourne City.
Ném biên cho Melbourne City tại AAMI Park.
Đá phạt cho Melbourne Victory.
Một quả ném biên cho đội chủ nhà ở phần sân đối diện.
Jonathan Barreiro cho Melbourne Victory hưởng quả phát bóng lên.
Ném biên cho Melbourne City.
Đội chủ nhà được hưởng quả phát bóng lên tại Melbourne.
Quả phát bóng lên cho Melbourne City tại AAMI Park.
Melbourne Victory được hưởng quả đá phạt trong phần sân nhà.
Bóng ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của Melbourne City.
Melbourne City có một quả phát bóng lên.
Melbourne City được Jonathan Barreiro cho hưởng quả phạt góc.
Jonathan Barreiro chỉ định một quả ném biên cho Melbourne Victory trong phần sân của Melbourne City.
Đội khách được hưởng quả phát bóng lên tại Melbourne.
Melbourne Victory được Jonathan Barreiro cho hưởng quả phạt góc.
Melbourne Victory được hưởng quả phạt góc.
Melbourne Victory được Jonathan Barreiro cho hưởng quả phạt góc.
Melbourne City bị thổi phạt việt vị.
Melbourne City được hưởng quả phạt góc.
Melbourne City được Jonathan Barreiro cho hưởng quả phạt góc.
Jonathan Barreiro cho Melbourne Victory hưởng quả phát bóng lên.
Melbourne City có một quả ném biên nguy hiểm.
Pha phối hợp tuyệt vời từ Max Caputo để kiến tạo bàn thắng.
V À A A O O O! Marco Tilio giúp Melbourne City dẫn trước 0-1 tại Melbourne.
Ném biên cao trên sân cho Melbourne City tại Melbourne.
Melbourne Victory cần cẩn trọng. Melbourne City có một quả ném biên tấn công.
Trận đấu đã bắt đầu tại AAMI Park.
Đội hình xuất phát Melbourne Victory vs Melbourne City FC
Melbourne Victory (4-2-3-1): Mitchell James Langerak (1), Joshua Rawlins (22), Brendan Hamill (5), Roderick Miranda (21), Kasey Bos (28), Ryan Teague (6), Jordi Valadon (14), Clarismario Rodrigus (11), Zinedine Machach (8), Reno Piscopo (27), Nikos Vergos (9)
Melbourne City FC (4-2-3-1): Patrick Beach (33), German Ferreyra (22), Kai Trewin (27), Samuel Souprayen (26), Aziz Behich (16), Mathew Leckie (7), Nathaniel Atkinson (13), Kavian Rahmani (47), Andreas Kuen (30), Marco Tilio (23), Max Caputo (17)
Thay người | |||
66’ | Reno Piscopo Daniel Arzani | 61’ | Kavian Rahmani Harry Politidis |
66’ | Nikolaos Vergos Bruno Fornaroli | 61’ | Max Caputo Zane Schreiber |
80’ | Jordi Valadon Fabian Monge | 76’ | Andreas Kuen Lawrence Wong |
86’ | Kasey Bos Adam Traore | 86’ | Marco Tilio Callum Talbot |
86’ | Clarismario Rodrigus Nishan Velupillay |
Cầu thủ dự bị | |||
Daniel Graskoski | James Sigurd Nieuwenhuizen | ||
Daniel Arzani | Emin Durakovic | ||
Fabian Monge | Ghossaini | ||
Adam Traore | Harry Politidis | ||
Lachlan Jackson | Zane Schreiber | ||
Nishan Velupillay | Callum Talbot | ||
Bruno Fornaroli | Lawrence Wong |
Nhận định Melbourne Victory vs Melbourne City FC
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Melbourne Victory
Thành tích gần đây Melbourne City FC
Bảng xếp hạng VĐQG Australia
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 26 | 15 | 8 | 3 | 22 | 53 | H H T T B | |
2 | | 26 | 14 | 6 | 6 | 16 | 48 | T T H H T |
3 | | 26 | 14 | 5 | 7 | 18 | 47 | T B B T T |
4 | | 26 | 13 | 7 | 6 | 18 | 46 | H T H T T |
5 | | 26 | 12 | 7 | 7 | 8 | 43 | T T B T H |
6 | | 26 | 10 | 8 | 8 | -2 | 38 | B B T H H |
7 | | 26 | 10 | 7 | 9 | 7 | 37 | T H T B B |
8 | | 26 | 9 | 6 | 11 | 5 | 33 | H T H B B |
9 | | 26 | 8 | 6 | 12 | -1 | 30 | B T B B H |
10 | | 26 | 5 | 11 | 10 | -22 | 26 | T B B H B |
11 | | 26 | 6 | 6 | 14 | -16 | 24 | T B B B B |
12 | | 26 | 5 | 6 | 15 | -19 | 21 | B T H T T |
13 | | 26 | 4 | 5 | 17 | -34 | 17 | B B T B T |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại