Hết giờ! Trọng tài thổi còi kết thúc trận đấu.
![]() (og) Maxime Esteve 12 | |
![]() Quilindschy Hartman 27 | |
![]() Kyle Walker 30 | |
![]() Jaidon Anthony (Kiến tạo: Quilindschy Hartman) 38 | |
![]() Matheus Nunes (Kiến tạo: Erling Haaland) 61 | |
![]() Oscar Bobb (Thay: Savinho) 62 | |
![]() Jacob Bruun Larsen (Thay: Loum Tchaouna) 62 | |
![]() Jaidon Anthony 63 | |
![]() (og) Maxime Esteve 65 | |
![]() Nathan Ake (Thay: Josko Gvardiol) 70 | |
![]() Lesley Ugochukwu (Thay: Josh Cullen) 79 | |
![]() Armando Broja (Thay: Lyle Foster) 80 | |
![]() Phil Foden 83 | |
![]() Bernardo Silva (Thay: Tijjani Reijnders) 83 | |
![]() Rico Lewis (Thay: Nico O'Reilly) 83 | |
![]() Bashir Humphreys (Thay: Quilindschy Hartman) 88 | |
![]() Hannibal Mejbri (Thay: Jaidon Anthony) 88 | |
![]() Erling Haaland (Kiến tạo: Jeremy Doku) 90 | |
![]() Erling Haaland 90+3' |
Thống kê trận đấu Man City vs Burnley


Diễn biến Man City vs Burnley
Kiểm soát bóng: Manchester City: 68%, Burnley: 32%.
Maxime Esteve có thể khiến đội nhà phải nhận bàn thua sau một sai lầm phòng ngự.
Maxime Esteve có thể khiến đội mình phải nhận bàn thua sau một sai lầm phòng ngự.

V À A A A O O O - Erling Haaland ghi bàn bằng chân trái!
Manchester City bắt đầu một pha phản công.
Hjalmar Ekdal giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Jacob Bruun Larsen từ Burnley bị bắt việt vị.
Burnley đang cố gắng tạo ra điều gì đó ở đây.
Burnley đang kiểm soát bóng.
Manchester City đang cố gắng tạo ra điều gì đó ở đây.
Hjalmar Ekdal giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Matheus Nunes giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
Burnley đang cố gắng tạo ra điều gì đó ở đây.
Trọng tài thứ tư cho biết có 3 phút bù giờ.
Jeremy Doku đã kiến tạo cho bàn thắng này.

V À A A O O O - Erling Haaland vô lê bóng vào lưới bằng chân trái. Một pha kết thúc tuyệt vời!
Manchester City đang cố gắng tạo ra điều gì đó ở đây.
Kiểm soát bóng: Manchester City: 68%, Burnley: 32%.
Manchester City đang cố gắng tạo ra điều gì đó ở đây.
Trọng tài thổi phạt khi Florentino của Burnley phạm lỗi với Nico Gonzalez.
Tổng thuật Man City vs Burnley
Chơi trên sân nhà Etihad, Man City hoàn toàn áp đảo đối thủ mới lên hạng và đang có phong độ thấp Burnley (thua ba trong năm trận). Họ gặt hái thành quả ngay phút 12 với một pha tấn công dồn dập. Sau khi Jeremy Doku dứt điểm buộc thủ môn Martin Dubravka đẩy bóng, Phil Foden gây sức ép khiến Maxime Esteve phản lưới dâng bàn mở tỷ số.
Bàn thắng sớm thúc đẩy tham vọng thắng đậm của Man City. Ở cánh trái, Doku tiếp tục làm khổ đồng đội cũ Kyle Walker bằng những pha đi bóng tốc độ. Phút 24, tiền đạo cánh người Bỉ suýt nhân đôi cách biệt khi dứt điểm quyết đoán, buộc Dubravka phải trổ tài cứu thua.
Tuy nhiên, việc mải mê tấn công cũng khiến Man City mất cảnh giác. Phút 38, Quilindschy Hartmann căng ngang từ cánh trái, tạo điều kiện cho Jaidon Anthony băng lên dứt điểm tung lưới thủ môn Gianluigi Donnarumma, gỡ hòa 101 cho Burnley.
Bàn gỡ bất ngờ khiến thế trận thay đổi. Các cầu thủ Burnley tấn công tự tin và vây hãm khung thành Man City nhiều hơn. Nếu dứt điểm nắn nót cuối hiệp một và đầu hiệp hai, Lyle Forster có thể đã nâng tỷ số lên 2-1. Hartmann cũng gây thêm sóng gió khi sút xa nguy hiểm, buộc Donnarumma phải cứu thua.
Nhưng sau khoảng thời gian thăng hoa, Burnley sớm trở lại mặt đất. Giữa hiệp hai, Man City kiểm soát tốt tuyến giữa, chuyển hướng tấn công hợp lý buộc đội khách phải lùi sâu. Phút 61, chủ nhà có bàn bước ngoặt dẫn tới chiến thắng. Sau tình huống Erling Haaland đánh đầu giữa vòng cấm, Matheus Nunes kịp vô lê từ sáu mét nâng tỷ số lên 2-1.
Lần vượt lên thứ hai giúp Man City củng cố tâm lý chiến thắng. Phút 65, sau pha căng ngang của Nunes, Esteve phản lưới lần hai dưới sức ép của Oscar Bobb, nâng tỷ số lên 3-1 cho Man City.
Cuối trận, Burnley đánh mất hoàn toàn sức chiến đấu. Họ phạm một loạt sai lầm phòng ngự và dâng thêm hai bàn cho chủ nhà. Phút 90, Doku kiến tạo cho Haaland dứt điểm một chạm nâng tỷ số lên 4-1. Ba phút sau đó, tiền đạo người Na Uy tận dụng sai lầm mất bóng của Burnley, dứt điểm trong thế đối mặt thủ môn ấn định chiến thắng 5-1.
Đây là chiến thắng lớn nhất của Man City từ đầu mùa, xếp trên các trận thắng Wolves 4-0, Man Utd 3-0 ở Ngoại hạng Anh. Ngoài ra, họ hạ Huddersfield ở Cup Liên đoàn và Napoli tại vòng bảng Champions League cùng tỷ số 2-0. Xen giữa các trận thắng này là hai thất bại 0-2 trước Tottenham, 1-2 trước Brighton và hòa Arsenal 1-1 ở Ngoại hạng Anh.
Kết quả lần này đưa Man City lên thứ tư Ngoại hạng Anh với 10 điểm, kém đội dẫn đầu Liverpool năm điểm. Vòng này, nhà đương kim vô địch bất ngờ thua 1-2 trên sân của Crystal Palace, đội từng thắng Man City 1-0 ở chung kết Cup FA mùa trước và Liverpool 3-2 trên chấm 11m trong trận tranh Siêu Cup Anh.
Thông tin trước trận đấu
Tổng quan Man City vs Burnley
Man City đã toàn thắng cả 13 lần gần nhất chạm trán Burnley trên mọi đấu trường với tổng tỷ số 46-2. Trong lịch sử, chỉ có các chuỗi toàn thắng trước Fulham (18 trận), Watford (16), Bournemouth (15) và West Brom (14) của họ là dài hơn.
Ở chiều ngược lại, Burnley tiếp tục chìm trong khó khăn. Trận thua sốc 1-2 ngay tại Turf Moor trước Cardiff City, đội đang chơi ở League One, khiến thầy trò Scott Parker bị loại khỏi Cúp Liên đoàn lần thứ hai liên tiếp từ vòng 3. Pha lập công duy nhất của Zian Flemming không thể che mờ màn trình diễn nhạt nhòa của tập thể mà chính HLV Parker phải thừa nhận là “dưới chuẩn mực”.
Bốn trận gần nhất, Burnley chưa biết mùi chiến thắng, trong đó có 3 vòng liên tiếp ở Premier League. Trận hòa 1-1 trước Nottingham Forest cuối tuần qua chỉ giúp họ nhích lên vị trí 16, hơn nhóm cầm đèn đỏ vỏn vẹn 1 điểm.
Cơ hội cho Burnley vào tối nay vô cùng khó khăn, khi họ không thắng trong 19 chuyến làm khách gần nhất trước Man City ở Premier League (hòa 6, thua 13), kể từ chiến thắng 5-2 vào tháng 3/1963. Trong 7 trận thua gần nhất tại Etihad, họ thủng lưới tới 25 bàn.
Điều đáng lo hơn cả, hàng thủ từng lập kỷ lục 30 trận giữ sạch lưới ở Championship mùa trước giờ lại biến thành “tấm bia tập bắn”. Burnley đang là đội để đối thủ tung ra nhiều cú sút nhất (95), nhiều cú dứt điểm trúng đích nhất (25) và sở hữu chỉ số bàn thua kỳ vọng (xG against) cao nhất giải (10,5). Điểm tựa duy nhất mà họ có thể bấu víu, đó là việc Man City mùa này mới chỉ dứt điểm trung bình 11 lần/trận - con số thấp nhất trong kỷ nguyên Premier League của họ.
Đội hình xuất phát Man City vs Burnley
Man City (4-1-4-1): Gianluigi Donnarumma (25), Matheus Nunes (27), Rúben Dias (3), Joško Gvardiol (24), Nico O'Reilly (33), Nico González (14), Savinho (26), Tijani Reijnders (4), Phil Foden (47), Jérémy Doku (11), Erling Haaland (9)
Burnley (5-4-1): Martin Dúbravka (1), Kyle Walker (2), Josh Laurent (29), Hjalmar Ekdal (18), Maxime Esteve (5), Quilindschy Hartman (3), Loum Tchaouna (17), Josh Cullen (24), Florentino Luis (16), Jaidon Anthony (11), Lyle Foster (9)


Thay người | |||
62’ | Savinho Oscar Bobb | 79’ | Josh Cullen Lesley Ugochukwu |
70’ | Josko Gvardiol Nathan Aké | 80’ | Lyle Foster Armando Broja |
83’ | Nico O'Reilly Rico Lewis | 88’ | Quilindschy Hartman Bashir Humphreys |
83’ | Tijjani Reijnders Bernardo Silva | 88’ | Jaidon Anthony Hannibal Mejbri |
Cầu thủ dự bị | |||
Mateo Kovačić | Lesley Ugochukwu | ||
James Trafford | Max Weiss | ||
John Stones | Joe Worrall | ||
Nathan Aké | Bashir Humphreys | ||
Rico Lewis | Lucas Pires | ||
Oscar Bobb | Zian Flemming | ||
Divine Mukasa | Hannibal Mejbri | ||
Ryan McAidoo | Marcus Edwards | ||
Bernardo Silva | Armando Broja |
Tình hình lực lượng | |||
Abdukodir Khusanov Chấn thương bàn chân | Connor Roberts Chấn thương đầu gối | ||
Rayan Aït-Nouri Chấn thương mắt cá | Jordan Beyer Chấn thương đầu gối | ||
Rodri Không xác định | Enock Agyei Chấn thương cơ | ||
Rayan Cherki Chấn thương cơ | Jacob Bruun Larsen Loum Tchaouna | ||
Omar Marmoush Chấn thương đầu gối | Zeki Amdouni Chấn thương dây chằng chéo |
Huấn luyện viên | |||
Nhận định Man City vs Burnley
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Man City
Thành tích gần đây Burnley
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 8 | 6 | 1 | 1 | 12 | 19 | T H T T T |
2 | ![]() | 8 | 5 | 1 | 2 | 11 | 16 | T H T T T |
3 | ![]() | 8 | 4 | 3 | 1 | 3 | 15 | T H H T H |
4 | ![]() | 8 | 5 | 0 | 3 | 3 | 15 | T T B B B |
5 | ![]() | 8 | 4 | 2 | 2 | 7 | 14 | H B B T T |
6 | ![]() | 8 | 4 | 2 | 2 | 7 | 14 | T H H T B |
7 | ![]() | 8 | 4 | 2 | 2 | 3 | 14 | H H T B T |
8 | ![]() | 8 | 3 | 4 | 1 | 4 | 13 | H T T B H |
9 | ![]() | 8 | 4 | 1 | 3 | -1 | 13 | B T B T T |
10 | ![]() | 8 | 3 | 3 | 2 | 1 | 12 | B H T H T |
11 | ![]() | 8 | 3 | 3 | 2 | 0 | 12 | H H T T T |
12 | ![]() | 8 | 3 | 2 | 3 | 0 | 11 | H B H T B |
13 | ![]() | 8 | 2 | 3 | 3 | 0 | 9 | T H B T B |
14 | ![]() | 8 | 2 | 2 | 4 | -4 | 8 | T T B B B |
15 | ![]() | 8 | 2 | 2 | 4 | -6 | 8 | B T H B B |
16 | ![]() | 7 | 2 | 1 | 4 | -3 | 7 | B H B T B |
17 | ![]() | 8 | 2 | 1 | 5 | -6 | 7 | B H B B T |
18 | ![]() | 8 | 1 | 2 | 5 | -10 | 5 | B H B B B |
19 | ![]() | 7 | 1 | 1 | 5 | -10 | 4 | T B B H B |
20 | ![]() | 8 | 0 | 2 | 6 | -11 | 2 | B B H H B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại