Lionel Messi (Miami) nhận thẻ vàng sau khi trận đấu kết thúc!
- Tomas Aviles (Kiến tạo: Lionel Messi)
5 - Robert Taylor (Thay: Fabrice Picault)
7 - Tomas Aviles
23 - Jordi Alba
24 - Benjamin Cremaschi
41 - Federico Redondo (Thay: Marcelo Weigandt)
46 - Gonzalo Lujan (Thay: Benjamin Cremaschi)
58 - Telasco Segovia (Thay: Luis Suarez)
58 - Telasco Segovia (Kiến tạo: Lionel Messi)
90+10' - Lionel Messi
90+15'
- Mitja Ilenic (Kiến tạo: Maxi Moralez)
26 - Strahinja Tanasijevic
45+1' - Jonathan Shore (Thay: Strahinja Tanasijevic)
46 - Alonso Martinez
55 - Nico Cavallo (Thay: Kevin O'Toole)
69 - Julian Fernandez (Thay: Agustin Ojeda)
69 - Andres Perea (Thay: Maxi Moralez)
78 - Monsef Bakrar (Thay: Alonso Martinez)
90 - Matt Freese
90+4'
Thống kê trận đấu Inter Miami CF vs New York City FC
Diễn biến Inter Miami CF vs New York City FC
Tất cả (90)
Mới nhất
|
Cũ nhất
Miami cần cẩn trọng. New York City có một quả ném biên tấn công.
Miami thực hiện quả ném biên ở phần sân của New York City.
Ném biên cho Miami tại sân vận động Chase.
Đó là một pha kiến tạo tuyệt vời từ Lionel Messi.
Telasco Segovia ghi bàn gỡ hòa cho Miami. Tỷ số hiện tại là 2-2.
New York City có một quả phát bóng lên.
Tại Fort Lauderdale, đội khách được hưởng một quả đá phạt.
Miami được Rosendo Mendoza trao cho một quả phạt góc.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân của họ.
Matt Freese (New York City) đã bị phạt thẻ vàng và giờ phải cẩn thận để không nhận thẻ vàng thứ hai.
Rosendo Mendoza trao cho New York City một quả phát bóng lên.
Ném biên cho Miami ở phần sân của New York City.
Bóng ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của Miami.
Monsef Bakrar thay thế Alonso Martinez cho New York City tại sân vận động Chase.
Miami được Rosendo Mendoza trao cho một quả phạt góc.
Đội khách được hưởng quả phát bóng lên ở Fort Lauderdale.
Federico Redondo của Miami có cú sút nhưng không trúng đích.
Rosendo Mendoza trao cho đội khách một quả ném biên.
Ném biên cho New York City.
Đội khách đã thay Maxi Moralez bằng Andres Perea. Đây là sự thay đổi người thứ tư hôm nay của Pascal Jansen.
Bóng an toàn khi Miami được hưởng quả ném biên ở phần sân của họ.
Matt Freese đã trở lại sân.
Matt Freese của New York City đang được chăm sóc và trận đấu tạm dừng trong giây lát.
Miami đẩy lên phía trước qua Lionel Messi, cú dứt điểm của anh bị cản phá.
Tình hình trở nên nguy hiểm! Miami được hưởng quả đá phạt gần khu vực cấm địa.
New York City thực hiện sự thay đổi người thứ ba với Julian Fernandez thay thế Agustin Ojeda.
Bóng an toàn khi New York City được hưởng quả ném biên ở phần sân của họ.
Pascal Jansen (New York City) thực hiện sự thay đổi người thứ hai, với Nico Cavallo thay thế Kevin O'Toole.
Ném biên cho Miami.
Liệu Miami có thể tận dụng cơ hội từ pha ném biên sâu trong phần sân của New York City không?
Tại Fort Lauderdale, New York City đẩy nhanh tấn công nhưng bị bắt lỗi việt vị.
Gonzalo Lujan vào sân thay cho Benjamin Cremaschi của Miami.
Đội chủ nhà thay Luis Suarez bằng Telasco Segovia.
Ném biên cho đội khách ở phần sân đối diện.
Lionel Messi của Miami sút trúng đích nhưng không thành công.
Phạt góc cho Miami.
Alonso Martinez đưa bóng vào lưới và đội khách hiện dẫn trước 1-2.
Ném biên cho đội khách ở phần sân đối diện.
Ném biên cho Miami trong phần sân của họ.
Rosendo Mendoza ra hiệu cho một quả ném biên cho New York City, gần khu vực của Miami.
Miami được hưởng quả phát bóng lên tại sân Chase.
Pascal Jansen thực hiện sự thay đổi người đầu tiên tại sân Chase với Jonathan Shore vào thay Strahinja Tanasijevic.
Rosendo Mendoza cho đội chủ nhà hưởng ném biên.
Rosendo Mendoza cho Miami hưởng quả phát bóng lên.
Rosendo Mendoza cho New York City hưởng ném biên ở phần sân của Miami.
Miami thực hiện sự thay đổi người thứ hai với Federico Redondo vào thay Marcelo Weigandt.
Tiếng còi kết thúc hiệp một đã vang lên.
Miami được hưởng phạt góc.
New York City cần thận trọng. Miami có một quả ném biên tấn công.
Miami được Rosendo Mendoza cho hưởng phạt góc.
New York City được hưởng quả phát bóng lên tại sân Chase.
New York City cần cảnh giác khi họ phải phòng ngự quả đá phạt nguy hiểm từ Miami.
Tại Fort Lauderdale, đội chủ nhà được hưởng quả đá phạt.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân của New York City.
Strahinja Tanasijevic (New York City) nhận thẻ vàng.
Rosendo Mendoza cho New York City hưởng ném biên gần khu vực của Miami.
New York City thực hiện quả ném biên ở phần sân của Miami.
New York City được hưởng ném biên ở phần sân của Miami.
New York City được hưởng quả đá phạt.
Benjamin Cremaschi nhận thẻ vàng cho đội chủ nhà.
Ném biên cao trên sân cho Miami tại Fort Lauderdale.
Miami được hưởng ném biên ở phần sân nhà.
Liệu New York City có thể tận dụng quả ném biên sâu trong phần sân của Miami không?
Rosendo Mendoza cho Miami hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Rosendo Mendoza cho Miami hưởng quả đá phạt.
Maxi Moralez (New York City) dứt điểm tại sân Chase nhưng cú đánh đầu bị cản phá.
New York City được Rosendo Mendoza cho hưởng phạt góc.
Ian Fray vào sân thay cho David Ruiz của đội chủ nhà.
Maxi Moralez có pha kiến tạo ở đó.
Mitja Ilenic ghi bàn cân bằng tỷ số 1-1 tại sân Chase.
Rosendo Mendoza cho New York City hưởng quả đá phạt ngay ngoài khu vực của Miami.
Tại sân Chase, Jordi Alba của đội chủ nhà nhận thẻ vàng.
Anh ấy bị đuổi! Tomas Aviles nhận thẻ đỏ.
Đội khách được hưởng quả phát bóng lên tại Fort Lauderdale.
Luis Suarez của Miami thoát xuống tại sân Chase. Nhưng cú sút đi chệch cột dọc.
Bóng đi ra ngoài sân, Miami được hưởng quả phát bóng lên.
New York City tấn công với tốc độ chóng mặt nhưng bị thổi việt vị.
New York City được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Liệu Miami có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của New York City không?
Miami được hưởng ném biên gần khu vực cấm địa.
New York City quá nôn nóng và rơi vào bẫy việt vị.
Miami được hưởng phạt góc.
Miami có một quả ném biên nguy hiểm.
Fafa Picault của Miami đã trở lại sân.
New York City được hưởng phạt góc.
Robert Taylor vào sân thay cho Fafa Picault của đội chủ nhà.
Trận đấu tạm dừng để chăm sóc cho Fafa Picault bị chấn thương.
Đội hình xuất phát Inter Miami CF vs New York City FC
Inter Miami CF (4-3-3): Oscar Ustari (19), Marcelo Weigandt (57), Noah Allen (32), Tomas Aviles (6), Jordi Alba (18), David Ochoa (41), Sergio Busquets (5), Benjamin Cremaschi (30), Lionel Messi (10), Luis Suárez (9), Fafà Picault (7)
New York City FC (4-3-3): Matt Freese (49), Mitja Ilenic (35), Strahinja Tanasijevic (12), Birk Risa (5), Kevin O'Toole (22), Maxi Moralez (27), Axel Agustin Ojeda (26), Hannes Wolf (17), Alonso Martinez (16), Keaton Parks (55), Justin Haak (80)
Thay người | |||
7’ | Fabrice Picault Robert Taylor | 46’ | Strahinja Tanasijevic Jonathan Shore |
46’ | Marcelo Weigandt Federico Redondo | 69’ | Agustin Ojeda Julian Fernandez |
58’ | Benjamin Cremaschi Gonzalo Lujan | 69’ | Kevin O'Toole Nico Cavallo |
58’ | Luis Suarez Telasco Segovia | 78’ | Maxi Moralez Andres Perea |
90’ | Alonso Martinez Monsef Bakrar |
Cầu thủ dự bị | |||
Rocco Rios Novo | Andres Perea | ||
Ian Fray | Monsef Bakrar | ||
Maximiliano Falcon | Julian Fernandez | ||
Gonzalo Lujan | Maximo Carrizo | ||
Federico Redondo | Tomas Romero | ||
Telasco Segovia | Jonathan Shore | ||
Robert Taylor | Prince Amponsah | ||
Tadeo Allende | Drew Baiera | ||
Leonardo Frugis Afonso | Nico Cavallo |
Nhận định Inter Miami CF vs New York City FC
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Inter Miami CF
Thành tích gần đây New York City FC
Bảng xếp hạng MLS Nhà Nghề Mỹ
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 13 | 29 | T T H T T |
2 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 4 | 29 | T B T T H |
3 | | 13 | 8 | 4 | 1 | 14 | 28 | H T T H H |
4 | | 14 | 7 | 6 | 1 | 8 | 27 | T T H H H |
5 | | 14 | 7 | 4 | 3 | 9 | 25 | B T T B T |
6 | 14 | 7 | 3 | 4 | 9 | 24 | B T T T H | |
7 | | 14 | 7 | 3 | 4 | 8 | 24 | T H T T H |
8 | | 14 | 6 | 6 | 2 | 11 | 24 | T H H T T |
9 | | 14 | 6 | 5 | 3 | 3 | 23 | T B T H H |
10 | | 14 | 6 | 4 | 4 | 5 | 22 | H T H T H |
11 | | 13 | 6 | 4 | 3 | 3 | 22 | B T B H B |
12 | | 14 | 6 | 3 | 5 | 1 | 21 | T T B H T |
13 | | 14 | 5 | 5 | 4 | 2 | 20 | H T T B H |
14 | | 14 | 6 | 1 | 7 | 0 | 19 | B B B B B |
15 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 0 | 19 | B B H T T |
16 | | 14 | 5 | 4 | 5 | -4 | 19 | H B B B T |
17 | | 14 | 5 | 3 | 6 | 6 | 18 | B T T H H |
18 | | 14 | 5 | 3 | 6 | 3 | 18 | T B T B B |
19 | | 12 | 5 | 3 | 4 | 2 | 18 | T T T H H |
20 | | 14 | 5 | 3 | 6 | -7 | 18 | B B B H H |
21 | | 14 | 4 | 4 | 6 | -4 | 16 | T B B T T |
22 | | 13 | 4 | 4 | 5 | -7 | 16 | H T B H B |
23 | | 14 | 4 | 2 | 8 | -6 | 14 | T B H H B |
24 | | 14 | 3 | 5 | 6 | -12 | 14 | B T B H H |
25 | | 14 | 3 | 4 | 7 | -2 | 13 | B B T B T |
26 | | 14 | 3 | 3 | 8 | -5 | 12 | B T B H H |
27 | 14 | 2 | 5 | 7 | -8 | 11 | H B B H B | |
28 | | 14 | 2 | 5 | 7 | -10 | 11 | B H B H B |
29 | | 14 | 1 | 4 | 9 | -15 | 7 | B B T H B |
30 | | 14 | 0 | 4 | 10 | -21 | 4 | B B B B H |
BXH Đông Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 13 | 29 | T T H T T |
2 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 4 | 29 | T B T T H |
3 | | 14 | 7 | 6 | 1 | 8 | 27 | T T H H H |
4 | | 14 | 7 | 3 | 4 | 8 | 24 | T H T T H |
5 | | 14 | 6 | 6 | 2 | 11 | 24 | T H H T T |
6 | | 13 | 6 | 4 | 3 | 3 | 22 | B T B H B |
7 | | 14 | 6 | 3 | 5 | 1 | 21 | T T B H T |
8 | | 14 | 6 | 1 | 7 | 0 | 19 | B B B B B |
9 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 0 | 19 | B B H T T |
10 | | 14 | 5 | 3 | 6 | 3 | 18 | T B T B B |
11 | | 12 | 5 | 3 | 4 | 2 | 18 | T T T H H |
12 | | 14 | 3 | 5 | 6 | -12 | 14 | B T B H H |
13 | | 14 | 3 | 4 | 7 | -2 | 13 | B B T B T |
14 | | 14 | 2 | 5 | 7 | -10 | 11 | B H B H B |
15 | | 14 | 1 | 4 | 9 | -15 | 7 | B B T H B |
BXH Tây Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 13 | 8 | 4 | 1 | 14 | 28 | H T T H H |
2 | | 14 | 7 | 4 | 3 | 9 | 25 | B T T B T |
3 | 14 | 7 | 3 | 4 | 9 | 24 | B T T T H | |
4 | | 14 | 6 | 5 | 3 | 3 | 23 | T B T H H |
5 | | 14 | 6 | 4 | 4 | 5 | 22 | H T H T H |
6 | | 14 | 5 | 5 | 4 | 2 | 20 | H T T B H |
7 | | 14 | 5 | 4 | 5 | -4 | 19 | H B B B T |
8 | | 14 | 5 | 3 | 6 | 6 | 18 | B T T H H |
9 | | 14 | 5 | 3 | 6 | -7 | 18 | B B B H H |
10 | | 14 | 4 | 4 | 6 | -4 | 16 | T B B T T |
11 | | 13 | 4 | 4 | 5 | -7 | 16 | H T B H B |
12 | | 14 | 4 | 2 | 8 | -6 | 14 | T B H H B |
13 | | 14 | 3 | 3 | 8 | -5 | 12 | B T B H H |
14 | 14 | 2 | 5 | 7 | -8 | 11 | H B B H B | |
15 | | 14 | 0 | 4 | 10 | -21 | 4 | B B B B H |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại