Atlanta có một quả phát bóng.
- Lionel Messi (Kiến tạo: Baltasar Rodriguez)
39 - Jordi Alba (Kiến tạo: Lionel Messi)
52 - Fabrice Picault (Thay: Yannick Bright)
56 - Luis Suarez
61 - Ryan Sailor (Thay: Tomas Aviles)
80 - Lionel Messi (Kiến tạo: Jordi Alba)
87 - Santiago Morales (Thay: Baltasar Rodriguez)
89
- Salvatore Mazzaferro (Thay: Stian Gregersen)
17 - Cayman Togashi (Thay: Leo Afonso)
71 - Patrick Weah (Thay: Cooper Sanchez)
85
Thống kê trận đấu Inter Miami CF vs Atlanta United
Diễn biến Inter Miami CF vs Atlanta United
Tất cả (100)
Mới nhất
|
Cũ nhất
Miami đang tấn công nhưng cú dứt điểm của Lionel Messi đi chệch khung thành.
Đó là một quả phát bóng cho đội khách ở Fort Lauderdale, FL.
Tim Ford ra hiệu cho một quả ném biên cho Miami, gần khu vực của Atlanta.
Santiago Morales vào sân thay cho Baltasar Rodriguez của Miami.
Ném biên cho Miami ở phần sân của Atlanta.
Jordi Alba đã có một pha kiến tạo ở đó.
Tỷ số hiện tại là 4-0 tại Fort Lauderdale, FL khi Lionel Messi ghi bàn cho Miami.
Miami được hưởng một quả phạt góc.
Fafa Picault của Miami có cú sút về phía khung thành tại Chase Stadium. Nhưng nỗ lực không thành công.
Miami được Tim Ford trao cho một quả phạt góc.
Ronny Deila (Atlanta) thực hiện sự thay đổi người thứ ba, với Patrick Weah thay cho Cooper Sanchez.
Tại Fort Lauderdale, FL, Atlanta tấn công qua Emmanuel Latte Lath. Tuy nhiên, cú dứt điểm không chính xác.
Tim Ford ra hiệu cho một quả ném biên của Miami ở phần sân của Atlanta.
Miami thực hiện sự thay đổi người thứ hai với Ryan Sailor thay cho Tomas Aviles.
Đội chủ nhà được hưởng một quả phát bóng lên tại Fort Lauderdale, FL.
Atlanta được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Miami có một quả phát bóng lên.
Atlanta thực hiện một quả ném biên trong phần sân của Miami.
Quả phát bóng lên cho Miami tại Chase Stadium.
Ném biên cao trên sân cho Atlanta tại Fort Lauderdale, FL.
Atlanta được hưởng một quả đá phạt ở phần sân của Miami.
Một quả ném biên cho đội khách ở phần sân đối diện.
Atlanta được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Ronny Deila (Atlanta) đã thay Leo Afonso, người có vẻ đau đớn trước đó. Có thể là chấn thương. Cayman Togashi là người thay thế.
Leo Afonso đang nằm sân và trận đấu bị gián đoạn trong vài phút.
Tại Fort Lauderdale, FL, đội chủ nhà được hưởng một quả đá phạt.
Tim Ford trao cho Miami một quả phát bóng lên.
Atlanta được Tim Ford trao cho một quả phạt góc.
Atlanta đang ở tầm sút từ quả đá phạt này.
Bóng đi ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của Miami.
Jamal Thiare của Atlanta tung cú sút nhưng không trúng đích.
Tim Ford trao cho Atlanta một quả phát bóng lên.
Luis Suarez của Miami tung cú sút nhưng không trúng đích.
V À A A O O O! Miami nâng tỷ số lên 3-0 nhờ công của Luis Suarez.
Luis Suarez của Miami có cú sút về phía khung thành tại sân Chase. Nhưng nỗ lực không thành công.
Atlanta cần phải cẩn trọng. Miami có một quả ném biên tấn công.
Quả đá phạt cho Miami ở phần sân nhà.
Bóng đi ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của Miami.
Fafa Picault vào thay Yannick Bright cho Miami tại sân Chase.
Liệu Atlanta có thể tận dụng cơ hội từ quả ném biên sâu trong phần sân của Miami không?
Đó là một pha kiến tạo tuyệt vời từ Lionel Messi.
Cú dứt điểm tuyệt vời từ Jordi Alba giúp Miami dẫn trước 2-0.
Ném biên cho Atlanta.
Đó là một quả phát bóng lên cho đội khách tại Fort Lauderdale, FL.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Atlanta được hưởng quả phạt góc.
Tại Fort Lauderdale, FL, Atlanta tiến lên qua Leo Afonso. Cú sút của anh trúng đích nhưng bị cản phá.
Luis Suarez (Miami) tung cú sút – và bóng trúng xà ngang! Ohhhh suýt nữa thì vào!
Atlanta có một quả phát bóng lên.
Tim Ford trao cho đội khách một quả ném biên.
Lionel Messi của Miami đã rơi vào thế việt vị.
Luis Suarez của Miami bị thổi việt vị.
Quả phát bóng lên cho Atlanta tại sân Chase.
Miami tấn công nhưng cú đánh đầu của Luis Suarez không trúng đích.
Miami tiến lên và Lionel Messi có cú sút. Tuy nhiên, không thành bàn.
Atlanta đẩy lên phía trước qua Emmanuel Latte Lath, cú dứt điểm của anh bị cản phá.
Bóng an toàn khi Miami được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Baltasar Rodriguez đóng vai trò quan trọng với một pha kiến tạo tuyệt vời.
V À A A O O O! Đội chủ nhà dẫn trước 1-0 nhờ công của Lionel Messi.
Miami có một quả ném biên nguy hiểm.
Miami được hưởng quả ném biên tại sân Chase.
Quả phát bóng lên cho Atlanta tại sân Chase.
Luis Suarez của Miami bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Atlanta được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Bóng đi ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của Atlanta.
Lionel Messi của Miami bứt phá tại sân Chase. Nhưng cú sút lại đi chệch cột dọc.
Liệu Miami có thể tận dụng cơ hội từ quả đá phạt nguy hiểm này không?
Miami được hưởng quả phạt góc.
Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Bóng an toàn khi Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Tim Ford ra hiệu cho Miami được hưởng quả ném biên ở phần sân của Atlanta.
Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Tim Ford trao cho Atlanta một quả phát bóng lên.
Jordi Alba của Miami tung cú sút về phía khung thành. Tuy nhiên, thủ môn đã cản phá được.
Miami được hưởng quả ném biên tại sân Chase.
Đó là một quả phát bóng lên cho đội chủ nhà tại Fort Lauderdale, FL.
Atlanta đang tiến lên và Emmanuel Latte Lath có cú sút, tuy nhiên, nó không trúng đích.
Miami được Tim Ford trao cho một quả phạt góc.
Ném biên cho Miami ở phần sân của Atlanta.
Lionel Messi của Miami sút trúng đích nhưng không thành công.
Atlanta có một quả phát bóng lên.
Một quả ném biên cho đội khách ở phần sân đối diện.
Đội khách đã thay thế Stian Gregersen bằng Salvatore Mazzaferro. Ronny Deila đã thực hiện sự thay đổi đầu tiên của mình.
Stian Gregersen đang quằn quại trong đau đớn và trận đấu đã bị tạm dừng trong vài phút.
Tim Ford ra hiệu cho một quả đá phạt cho Atlanta ở phần sân nhà.
Lionel Messi có cú sút trúng đích nhưng không ghi bàn cho Miami.
Tại Fort Lauderdale, FL, Dominik Chong-Qui của Atlanta bị bắt việt vị.
Miami được trao một quả phạt góc.
Dominik Chong-Qui của Atlanta tiến về phía khung thành tại Chase Stadium. Nhưng cú dứt điểm không thành công.
Ném biên cho Miami ở phần sân nhà.
Ném biên cho Atlanta.
Đá phạt cho Miami.
Tim Ford trao cho đội khách một quả ném biên.
Miami được Tim Ford trao cho một quả phạt góc.
Ném biên cho Miami gần khu vực cấm địa.
Liệu Miami có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Atlanta không?
Đá phạt cho Atlanta ở phần sân nhà.
Miami thực hiện quả ném biên ở phần sân của Atlanta.
Tiếng còi của trọng tài báo hiệu kết thúc hiệp một.
Đội hình xuất phát Inter Miami CF vs Atlanta United
Inter Miami CF (4-2-3-1): Rocco Rios Novo (34), Marcelo Weigandt (57), Tomas Aviles (6), Gonzalo Lujan (2), Jordi Alba (18), Sergio Busquets (5), Yannick Bright (42), Tadeo Allende (21), Lionel Messi (10), Baltasar Rodriguez (11), Luis Suárez (9)
Atlanta United (5-3-2): Jayden Hibbert (42), Leonardo Frugis Afonso (13), Juan Berrocal (6), Stian Gregersen (5), Pedro Amador (18), Dominik Chong-Qui (50), Cooper Sanchez (48), Steven Alzate (7), Tristan Muyumba (8), Emmanuel Latte Lath (19), Jamal Thiare (14)
Thay người | |||
56’ | Yannick Bright Fafà Picault | 17’ | Stian Gregersen Salvatore Mazzaferro |
80’ | Tomas Aviles Ryan Sailor | 71’ | Leo Afonso Cayman Togashi |
89’ | Baltasar Rodriguez Santiago Morales | 85’ | Cooper Sanchez Patrick Weah |
Cầu thủ dự bị | |||
Oscar Ustari | Josh Cohen | ||
Santiago Morales | Adyn Torres | ||
William Yarbrough | Brad Guzan | ||
Fafà Picault | Salvatore Mazzaferro | ||
Ryan Sailor | Cayman Togashi | ||
Tyler Hall | Rodrigo Neri | ||
Samuel Basabe | Patrick Weah | ||
Ricardo Montenegro |
Nhận định Inter Miami CF vs Atlanta United
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Inter Miami CF
Thành tích gần đây Atlanta United
Bảng xếp hạng MLS Nhà Nghề Mỹ
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | | 33 | 20 | 6 | 7 | 24 | 66 | T B T T T |
2 | | 33 | 18 | 9 | 6 | 29 | 63 | T H H T T |
3 | | 33 | 19 | 5 | 9 | 9 | 62 | B T T H T |
4 | | 33 | 18 | 8 | 7 | 23 | 62 | T H B T T |
5 | 33 | 18 | 6 | 9 | 19 | 60 | T B H B T | |
6 | | 33 | 17 | 8 | 8 | 25 | 59 | T T T T B |
7 | | 33 | 16 | 10 | 7 | 18 | 58 | H T B H T |
8 | | 33 | 18 | 2 | 13 | 7 | 56 | T T B B T |
9 | | 33 | 17 | 5 | 11 | 7 | 56 | T T B T B |
10 | | 33 | 16 | 6 | 11 | 16 | 54 | B B B T H |
11 | | 33 | 14 | 11 | 8 | 14 | 53 | H T H H B |
12 | | 33 | 15 | 7 | 11 | 8 | 52 | B T T T H |
13 | | 33 | 14 | 10 | 9 | 9 | 52 | B B H T T |
14 | | 33 | 13 | 12 | 8 | 2 | 51 | T B H B H |
15 | | 33 | 13 | 8 | 12 | -7 | 47 | B T B B T |
16 | | 33 | 11 | 11 | 11 | -3 | 44 | T B H H B |
17 | | 33 | 12 | 7 | 14 | 3 | 43 | H B T B B |
18 | | 33 | 10 | 11 | 12 | -4 | 41 | T T H T B |
19 | | 33 | 12 | 4 | 17 | -11 | 40 | B B T T B |
20 | | 33 | 11 | 7 | 15 | -12 | 40 | B T B H B |
21 | | 33 | 10 | 8 | 15 | -4 | 38 | B B B T B |
22 | | 33 | 9 | 9 | 15 | -13 | 36 | H B T B B |
23 | | 33 | 9 | 8 | 16 | -7 | 35 | B H B T B |
24 | 33 | 8 | 7 | 18 | -14 | 31 | H T T B T | |
25 | | 33 | 5 | 14 | 14 | -9 | 29 | H H H H B |
26 | | 33 | 6 | 10 | 17 | -23 | 28 | H B B T H |
27 | | 33 | 7 | 6 | 20 | -24 | 27 | B B B B B |
28 | | 33 | 6 | 9 | 18 | -21 | 27 | H B T B T |
29 | | 33 | 5 | 12 | 16 | -25 | 27 | B H B B B |
30 | | 33 | 5 | 10 | 18 | -36 | 25 | T H B B B |
BXH Đông Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 33 | 20 | 6 | 7 | 24 | 66 | T B T T T |
2 | | 33 | 19 | 5 | 9 | 9 | 62 | B T T H T |
3 | | 33 | 18 | 8 | 7 | 23 | 62 | T H B T T |
4 | | 33 | 18 | 2 | 13 | 7 | 56 | T T B B T |
5 | | 33 | 17 | 5 | 11 | 7 | 56 | T T B T B |
6 | | 33 | 16 | 6 | 11 | 16 | 54 | B B B T H |
7 | | 33 | 14 | 11 | 8 | 14 | 53 | H T H H B |
8 | | 33 | 15 | 7 | 11 | 8 | 52 | B T T T H |
9 | | 33 | 13 | 12 | 8 | 2 | 51 | T B H B H |
10 | | 33 | 12 | 7 | 14 | 3 | 43 | H B T B B |
11 | | 33 | 9 | 8 | 16 | -7 | 35 | B H B T B |
12 | | 33 | 5 | 14 | 14 | -9 | 29 | H H H H B |
13 | | 33 | 6 | 10 | 17 | -23 | 28 | H B B T H |
14 | | 33 | 5 | 12 | 16 | -25 | 27 | B H B B B |
15 | | 33 | 5 | 10 | 18 | -36 | 25 | T H B B B |
BXH Tây Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 33 | 18 | 9 | 6 | 29 | 63 | T H H T T |
2 | 33 | 18 | 6 | 9 | 19 | 60 | T B H B T | |
3 | | 33 | 17 | 8 | 8 | 25 | 59 | T T T T B |
4 | | 33 | 16 | 10 | 7 | 18 | 58 | H T B H T |
5 | | 33 | 14 | 10 | 9 | 9 | 52 | B B H T T |
6 | | 33 | 13 | 8 | 12 | -7 | 47 | B T B B T |
7 | | 33 | 11 | 11 | 11 | -3 | 44 | T B H H B |
8 | | 33 | 10 | 11 | 12 | -4 | 41 | T T H T B |
9 | | 33 | 12 | 4 | 17 | -11 | 40 | B B T T B |
10 | | 33 | 11 | 7 | 15 | -12 | 40 | B T B H B |
11 | | 33 | 10 | 8 | 15 | -4 | 38 | B B B T B |
12 | | 33 | 9 | 9 | 15 | -13 | 36 | H B T B B |
13 | 33 | 8 | 7 | 18 | -14 | 31 | H T T B T | |
14 | | 33 | 7 | 6 | 20 | -24 | 27 | B B B B B |
15 | | 33 | 6 | 9 | 18 | -21 | 27 | H B T B T |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại