Houston được hưởng quả phạt góc do Filip Dujic chỉ định.
- Ezequiel Ponce
16 - Jack McGlynn
24 - Jack McGlynn (Kiến tạo: Griffin Dorsey)
58 - Sebastian Kowalczyk
75 - Ibrahim Aliyu (Thay: Sebastian Kowalczyk)
81 - Nicolas Lodeiro (Thay: Amine Bassi)
87 - Ethan Bartlow (Thay: Jack McGlynn)
90
- David Martinez
30 - Adam Saldana
61 - Cengiz Under (Thay: David Martinez)
69 - Timothy Tillman (Thay: Odin Thiago Holm)
69 - Nathan Ordaz (Thay: Olivier Giroud)
69 - Sergi Palencia (Thay: Marlon)
69 - Eddie Segura
74 - Marco Delgado (Thay: Yaw Yeboah)
79
Thống kê trận đấu Houston Dynamo vs Los Angeles FC
Diễn biến Houston Dynamo vs Los Angeles FC
Tất cả (127)
Mới nhất
|
Cũ nhất
Los Angeles được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Cú đánh đầu của Eddie Segura cho Los Angeles không trúng đích.
Houston được hưởng quả phát bóng lên.
Los Angeles được hưởng quả ném biên gần khu vực cấm địa.
Los Angeles được hưởng quả phạt góc.
Ben Olsen thực hiện sự thay đổi người thứ ba của đội tại Shell Energy Stadium với Ethan Bartlow vào thay Jack McGlynn.
Houston cần cẩn trọng. Los Angeles có một quả ném biên tấn công.
Los Angeles có một quả ném biên nguy hiểm.
Los Angeles được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Bóng an toàn khi Houston được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Los Angeles được hưởng quả ném biên tại Shell Energy Stadium.
Filip Dujic chỉ định một quả ném biên cho đội khách.
Houston được hưởng quả phạt góc do Filip Dujic chỉ định.
Đội chủ nhà thay Amine Bassi bằng Nicolas Lodeiro.
Filip Dujic chỉ định một quả đá phạt cho Houston ở phần sân nhà.
Houston được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Houston được hưởng quả phát bóng lên tại Shell Energy Stadium.
Cengiz Under của Los Angeles có cú sút nhưng không trúng đích.
Filip Dujic chỉ định một quả phát bóng lên cho Houston.
Los Angeles được hưởng quả ném biên cao trên sân của Houston.
Ibrahim Aliyu vào sân thay cho Sebastian Kowalczyk bên phía Houston.
Filip Dujic chỉ định một quả ném biên cho Los Angeles, gần khu vực của Houston.
Tại Houston, Eddie Segura (Los Angeles) đánh đầu nhưng cú sút bị hàng phòng ngự kiên cường cản phá.
Los Angeles được hưởng quả phạt góc.
Mark Delgado vào sân thay cho Yaw Yeboah bên phía đội khách.
Los Angeles được hưởng quả ném biên gần khu vực cấm địa.
Los Angeles được hưởng quả đá phạt.
Đội chủ nhà được hưởng quả phát bóng lên tại Houston.
Sebastian Kowalczyk của Houston đã bị Filip Dujic cảnh cáo và nhận thẻ vàng đầu tiên.
Los Angeles được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Tại Shell Energy Stadium, Eddie Segura của đội khách đã nhận thẻ vàng.
Tại Houston, đội chủ nhà được hưởng quả đá phạt.
Đội khách được hưởng quả ném biên ở phần sân đối diện.
Houston được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Liệu Los Angeles có thể tận dụng quả ném biên sâu trong phần sân của Houston không?
Los Angeles được hưởng quả ném biên cao trên sân của Houston.
Filip Dujic chỉ định một quả đá phạt cho Houston ở phần sân nhà.
Los Angeles được hưởng quả đá phạt.
Los Angeles thực hiện sự thay đổi người thứ tư với Sergi Palencia vào thay Marlon.
Đội khách thay Olivier Giroud bằng Nathan Ordaz.
Đội khách đã thay Odin Holm bằng Timothy Tillmann. Đây là sự thay đổi người thứ hai của Steven Cherundolo hôm nay.
Có vẻ như David Martinez không thể tiếp tục thi đấu. Cengiz Under vào sân thay cho anh ấy bên phía đội khách.
David Martinez đang nằm sân và trận đấu đã bị gián đoạn trong vài phút.
Liệu Houston có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Los Angeles không?
Ném biên cho Los Angeles.
Phát bóng lên cho Los Angeles tại Sân vận động Shell Energy.
Houston được hưởng một quả phạt góc do Filip Dujic trao.
Los Angeles cần phải cảnh giác khi họ phòng ngự một quả đá phạt nguy hiểm từ Houston.
Houston được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Adam Esparza-Saldana của Los Angeles đã bị phạt thẻ ở Houston.
Filip Dujic ra hiệu cho một quả đá phạt cho Houston ở phần sân nhà.
Houston có một quả phát bóng lên.
Los Angeles dâng lên tấn công tại Sân vận động Shell Energy nhưng cú đánh đầu của Olivier Giroud lại không trúng đích.
Tại Houston, đội khách được hưởng một quả đá phạt.
Đó là một pha kiến tạo tuyệt vời từ Griffin Dorsey.
Jack McGlynn ghi bàn để đưa Houston dẫn trước 1-0.
Eddie Segura của Los Angeles đã đứng dậy trở lại tại Sân vận động Shell Energy.
Houston được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.
Đá phạt cho Los Angeles ở phần sân nhà.
Houston được hưởng một quả phạt góc.
Eddie Segura đang quằn quại trong đau đớn và trận đấu đã bị tạm dừng trong vài phút.
Đá phạt cho Los Angeles ở phần sân của Houston.
Los Angeles được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Tại Houston, Houston tiến lên phía trước qua Ezequiel Ponce. Cú sút của anh ấy đi trúng đích nhưng đã bị cản phá.
Ném biên cho Los Angeles ở phần sân của Houston.
Los Angeles được hưởng một quả phạt góc do Filip Dujic trao.
Filip Dujic ra hiệu cho một quả đá phạt cho Los Angeles.
Hiệp một đã kết thúc ở Houston.
Houston được hưởng một quả phạt góc.
Houston được hưởng một quả phạt góc do Filip Dujic trao.
Bóng đi ra ngoài sân, Los Angeles được hưởng một quả phát bóng lên.
Erik Sviatchenko (Houston) bật cao đánh đầu nhưng không thể giữ bóng trúng đích.
Đá phạt cho Houston.
Filip Dujic chỉ định một quả ném biên cho Houston ở phần sân của Los Angeles.
Filip Dujic trao cho Los Angeles một quả phát bóng lên.
Artur của Houston bứt phá tại Shell Energy Stadium. Nhưng cú sút đi chệch cột dọc.
Ném biên cho Houston.
Ở Houston, đội khách được hưởng một quả đá phạt.
Ném biên cho Los Angeles ở phần sân của họ.
Filip Dujic trao cho đội khách một quả ném biên.
Filip Dujic chỉ định một quả đá phạt cho Houston.
Bóng đi ra ngoài sân, Houston được hưởng một quả phát bóng lên.
Yaw Yeboah của Los Angeles tung cú sút, nhưng không trúng đích.
Los Angeles được hưởng một quả phạt góc.
David Martinez của Los Angeles tung cú sút trúng đích. Tuy nhiên, thủ môn đã cản phá.
Filip Dujic chỉ định một quả ném biên cho Houston, gần khu vực của Los Angeles.
Đá phạt cho Houston ở phần sân của Los Angeles.
Ném biên cho Los Angeles ở phần sân của Houston.
David Martinez bị phạt thẻ vàng cho đội khách.
Filip Dujic chỉ định một quả đá phạt cho Houston ở phần sân của họ.
Đá phạt cho Houston ở phần sân của Los Angeles.
Houston được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Bóng an toàn khi Houston được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Los Angeles bị thổi phạt việt vị.
Tại Houston, Los Angeles tấn công qua Adam Esparza-Saldana nhưng cú dứt điểm không chính xác.
Jack McGlynn (Houston) nhận thẻ vàng.
Filip Dujic ra hiệu cho Los Angeles được hưởng quả đá phạt.
Los Angeles được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Los Angeles cần phải cẩn trọng. Houston có một quả ném biên tấn công.
Houston được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Houston có một quả ném biên nguy hiểm.
Los Angeles có một quả phát bóng lên.
Houston đang dâng cao nhưng cú dứt điểm của Jack McGlynn lại đi chệch khung thành.
Houston được hưởng phạt góc.
Đội nhà được hưởng quả ném biên ở phần sân đối diện.
Houston được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Filip Dujic ra hiệu cho Houston được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Ezequiel Ponce (Houston) đã nhận thẻ vàng từ Filip Dujic.
Los Angeles được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà của họ.
Houston được hưởng một quả phạt góc do Filip Dujic chỉ định.
Los Angeles được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà của họ.
Đội chủ nhà ở Houston được hưởng một quả phát bóng lên.
Yaw Yeboah của Los Angeles bỏ lỡ một cú sút về phía khung thành.
Filip Dujic chỉ định một quả đá phạt cho Los Angeles ở phần sân nhà của họ.
Los Angeles được hưởng quả ném biên tại Shell Energy Stadium.
Jack McGlynn của Houston có cú sút về phía khung thành tại Shell Energy Stadium. Nhưng nỗ lực không thành công.
Houston đang tiến lên và Ezequiel Ponce có cú sút, tuy nhiên bóng không trúng đích.
Đá phạt cho Houston ở phần sân của họ.
Tại Houston, đội khách được hưởng quả đá phạt.
Filip Dujic trao cho Los Angeles một quả phát bóng lên.
Houston tấn công nhưng cú đánh đầu của Junior Urso không trúng đích.
Đá phạt cho Houston.
Liệu Houston có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Los Angeles không?
Houston thực hiện quả ném biên ở phần sân của Los Angeles.
Filip Dujic ra hiệu cho Los Angeles được hưởng quả ném biên ở phần sân của Houston.
Trận đấu bắt đầu tại Houston.
Đội hình xuất phát Houston Dynamo vs Los Angeles FC
Houston Dynamo (4-2-3-1): Blake Gillingham (26), Griffin Dorsey (25), Erik Sviatchenko (28), Obafemi Awodesu (24), Franco Escobar (2), Artur (6), Junior Urso (30), Jack McGlynn (21), Amine Bassi (8), Sebastian Kowalczyk (27), Ezequiel Ponce (10)
Los Angeles FC (4-3-3): Hugo Lloris (1), Nkosi Tafari (91), Marlon (5), Eddie Segura (4), Artem Smolyakov (29), Odin Holm (80), Adam Saldaña (43), Yaw Yeboah (20), David Martinez (30), Olivier Giroud (9), Denis Bouanga (99)
Thay người | |||
81’ | Sebastian Kowalczyk Ibrahim Aliyu | 69’ | Olivier Giroud Nathan Ordaz |
87’ | Amine Bassi Nicolas Lodeiro | 69’ | Marlon Sergi Palencia |
90’ | Jack McGlynn Ethan Bartlow | 69’ | Odin Thiago Holm Timothy Tillman |
69’ | David Martinez Cengiz Ünder | ||
79’ | Yaw Yeboah Mark Delgado |
Cầu thủ dự bị | |||
Pedro Oliveira | David Ochoa | ||
Daniel Steres | Mark Delgado | ||
Ethan Bartlow | Nathan Ordaz | ||
Brooklyn Raines | Maxime Chanot | ||
Erik Duenas | Aaron Long | ||
Michael Halliday | Sergi Palencia | ||
Nicolas Lodeiro | Timothy Tillman | ||
Gabe Segal | Jude Terry | ||
Ibrahim Aliyu | Cengiz Ünder |
Nhận định Houston Dynamo vs Los Angeles FC
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Houston Dynamo
Thành tích gần đây Los Angeles FC
Bảng xếp hạng MLS Nhà Nghề Mỹ
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 13 | 29 | T T H T T |
2 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 4 | 29 | T B T T H |
3 | | 13 | 8 | 4 | 1 | 14 | 28 | H T T H H |
4 | | 14 | 7 | 6 | 1 | 8 | 27 | T T H H H |
5 | | 14 | 7 | 4 | 3 | 9 | 25 | B T T B T |
6 | 14 | 7 | 3 | 4 | 9 | 24 | B T T T H | |
7 | | 14 | 7 | 3 | 4 | 8 | 24 | T H T T H |
8 | | 14 | 6 | 6 | 2 | 11 | 24 | T H H T T |
9 | | 14 | 6 | 5 | 3 | 3 | 23 | T B T H H |
10 | | 14 | 6 | 4 | 4 | 5 | 22 | H T H T H |
11 | | 13 | 6 | 4 | 3 | 3 | 22 | B T B H B |
12 | | 14 | 6 | 3 | 5 | 1 | 21 | T T B H T |
13 | | 14 | 5 | 5 | 4 | 2 | 20 | H T T B H |
14 | | 14 | 6 | 1 | 7 | 0 | 19 | B B B B B |
15 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 0 | 19 | B B H T T |
16 | | 14 | 5 | 4 | 5 | -4 | 19 | H B B B T |
17 | | 14 | 5 | 3 | 6 | 6 | 18 | B T T H H |
18 | | 14 | 5 | 3 | 6 | 3 | 18 | T B T B B |
19 | | 12 | 5 | 3 | 4 | 2 | 18 | T T T H H |
20 | | 14 | 5 | 3 | 6 | -7 | 18 | B B B H H |
21 | | 14 | 4 | 4 | 6 | -4 | 16 | T B B T T |
22 | | 13 | 4 | 4 | 5 | -7 | 16 | H T B H B |
23 | | 14 | 4 | 2 | 8 | -6 | 14 | T B H H B |
24 | | 14 | 3 | 5 | 6 | -12 | 14 | B T B H H |
25 | | 14 | 3 | 4 | 7 | -2 | 13 | B B T B T |
26 | | 14 | 3 | 3 | 8 | -5 | 12 | B T B H H |
27 | 14 | 2 | 5 | 7 | -8 | 11 | H B B H B | |
28 | | 14 | 2 | 5 | 7 | -10 | 11 | B H B H B |
29 | | 14 | 1 | 4 | 9 | -15 | 7 | B B T H B |
30 | | 14 | 0 | 4 | 10 | -21 | 4 | B B B B H |
BXH Đông Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 13 | 29 | T T H T T |
2 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 4 | 29 | T B T T H |
3 | | 14 | 7 | 6 | 1 | 8 | 27 | T T H H H |
4 | | 14 | 7 | 3 | 4 | 8 | 24 | T H T T H |
5 | | 14 | 6 | 6 | 2 | 11 | 24 | T H H T T |
6 | | 13 | 6 | 4 | 3 | 3 | 22 | B T B H B |
7 | | 14 | 6 | 3 | 5 | 1 | 21 | T T B H T |
8 | | 14 | 6 | 1 | 7 | 0 | 19 | B B B B B |
9 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 0 | 19 | B B H T T |
10 | | 14 | 5 | 3 | 6 | 3 | 18 | T B T B B |
11 | | 12 | 5 | 3 | 4 | 2 | 18 | T T T H H |
12 | | 14 | 3 | 5 | 6 | -12 | 14 | B T B H H |
13 | | 14 | 3 | 4 | 7 | -2 | 13 | B B T B T |
14 | | 14 | 2 | 5 | 7 | -10 | 11 | B H B H B |
15 | | 14 | 1 | 4 | 9 | -15 | 7 | B B T H B |
BXH Tây Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 13 | 8 | 4 | 1 | 14 | 28 | H T T H H |
2 | | 14 | 7 | 4 | 3 | 9 | 25 | B T T B T |
3 | 14 | 7 | 3 | 4 | 9 | 24 | B T T T H | |
4 | | 14 | 6 | 5 | 3 | 3 | 23 | T B T H H |
5 | | 14 | 6 | 4 | 4 | 5 | 22 | H T H T H |
6 | | 14 | 5 | 5 | 4 | 2 | 20 | H T T B H |
7 | | 14 | 5 | 4 | 5 | -4 | 19 | H B B B T |
8 | | 14 | 5 | 3 | 6 | 6 | 18 | B T T H H |
9 | | 14 | 5 | 3 | 6 | -7 | 18 | B B B H H |
10 | | 14 | 4 | 4 | 6 | -4 | 16 | T B B T T |
11 | | 13 | 4 | 4 | 5 | -7 | 16 | H T B H B |
12 | | 14 | 4 | 2 | 8 | -6 | 14 | T B H H B |
13 | | 14 | 3 | 3 | 8 | -5 | 12 | B T B H H |
14 | 14 | 2 | 5 | 7 | -8 | 11 | H B B H B | |
15 | | 14 | 0 | 4 | 10 | -21 | 4 | B B B B H |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại