Jordi Alba của Miami đã bị Joe Dickerson phạt thẻ và nhận thẻ vàng đầu tiên.
- Ibrahim Aliyu
27 - Ethan Bartlow (Thay: Erik Sviatchenko)
46 - Daniel Steres (Thay: Franco Escobar)
55 - Nicolas Lodeiro (Thay: Ibrahim Aliyu)
55 - Obafemi Awodesu
59 - Erik Duenas (Thay: Amine Bassi)
76 - Gabriel Segal (Thay: Ezequiel Ponce)
82 - Nicolas Lodeiro (Kiến tạo: Erik Duenas)
85
- Telasco Segovia (Kiến tạo: Luis Suarez)
6 - Yannick Bright
15 - Tadeo Allende (Kiến tạo: Luis Suarez)
37 - Telasco Segovia (Kiến tạo: Luis Suarez)
45+2' - Federico Redondo (Thay: Yannick Bright)
63 - Federico Redondo
73 - David Ruiz (Thay: Telasco Segovia)
73 - Robert Taylor (Thay: Tadeo Allende)
73 - Luis Suarez (Kiến tạo: Sergio Busquets)
79 - Leo Afonso (Thay: Luis Suarez)
82 - Santiago Morales (Thay: Sergio Busquets)
82 - Leo Afonso
90+3' - Benjamin Cremaschi
90+4' - Jordi Alba
90+5' - Ian Fray
90+6'
Thống kê trận đấu Houston Dynamo vs Inter Miami CF
Diễn biến Houston Dynamo vs Inter Miami CF
Tất cả (98)
Mới nhất
|
Cũ nhất
Benjamin Cremaschi (Miami) đã bị phạt thẻ và bây giờ phải cẩn thận để không nhận thẻ vàng thứ hai.
Đá phạt cho Houston ở phần sân của Miami.
Tại Shell Energy Stadium, Leo Afonso đã nhận thẻ vàng cho đội khách.
Joe Dickerson ra hiệu cho một quả đá phạt cho Houston ở phần sân nhà.
Miami thực hiện một quả ném biên ở phần sân của Houston.
Đá phạt cho Miami ở phần sân nhà.
Bóng đi ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của Houston.
Miami được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Joe Dickerson trao cho Miami một quả phát bóng lên.
Houston được hưởng một quả phạt góc do Joe Dickerson trao.
Đó là một pha kiến tạo đẹp mắt từ Erik Duenas.
Nicolas Lodeiro ghi bàn rút ngắn tỷ số xuống còn 1-4 tại Shell Energy Stadium.
Joe Dickerson ra hiệu cho một quả đá phạt cho Miami ở phần sân nhà.
Miami được hưởng phạt góc.
Houston thực hiện sự thay đổi người thứ năm với Gabe Segal thay thế Ezequiel Ponce.
Leo Afonso vào sân thay cho Luis Suarez bên phía Miami.
Đội khách thay Sergio Busquets bằng Santiago Morales.
Miami tiến nhanh lên phía trước nhưng Joe Dickerson thổi còi báo việt vị.
Sergio Busquets đã có một pha kiến tạo ở đó.
Luis Suarez đưa bóng vào lưới và đội khách gia tăng cách biệt. Tỷ số bây giờ là 0-4.
Đá phạt cho Miami ở phần sân của Houston.
Joe Dickerson ra hiệu cho Miami được hưởng quả ném biên ở phần sân của Houston.
Liệu Houston có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Miami?
Erik Duenas thay thế Amine Bassi cho đội chủ nhà.
Houston được hưởng quả phạt góc.
Tại Houston, đội chủ nhà được hưởng quả đá phạt.
Federico Redondo (Miami) nhận thẻ vàng.
Đá phạt cho Houston.
Robert Taylor vào sân thay cho Tadeo Allende của Miami.
Đội khách thay Telasco Segovia bằng David Ruiz.
Miami bị bắt việt vị.
Miami tấn công với tốc độ chóng mặt nhưng bị thổi phạt việt vị.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Một quả ném biên cho đội khách ở phần sân đối diện.
Miami có một quả phát bóng lên.
Joe Dickerson ra hiệu cho Houston được hưởng quả ném biên ở phần sân của Miami.
Javier Mascherano thực hiện sự thay đổi người đầu tiên của đội tại Shell Energy Stadium với Federico Redondo thay cho Yannick Bright.
Joe Dickerson ra hiệu cho Houston được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Houston đẩy bóng lên nhưng Joe Dickerson nhanh chóng thổi phạt việt vị.
Liệu Houston có thể tận dụng quả đá phạt nguy hiểm này không?
Obafemi Awodesu nhận thẻ vàng cho đội chủ nhà.
Joe Dickerson ra hiệu cho Miami được hưởng quả đá phạt.
Houston thực hiện quả ném biên ở phần sân của Miami.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Nicolas Lodeiro thay thế Ibrahim Aliyu cho đội chủ nhà.
Daniel Steres thay thế Franco Escobar cho Houston tại Shell Energy Stadium.
Miami được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Đội chủ nhà được hưởng quả phát bóng lên tại Houston.
Miami được hưởng quả phạt góc do Joe Dickerson trao.
Ném biên cho Miami ở phần sân của Houston.
Liệu Miami có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Houston?
Quả phát bóng lên cho Houston tại Shell Energy Stadium.
Houston thực hiện sự thay đổi người đầu tiên với Ethan Bartlow thay cho Erik Sviatchenko.
Pha phối hợp tuyệt vời từ Luis Suarez để kiến tạo bàn thắng.
Pha dứt điểm tuyệt vời từ Telasco Segovia giúp Miami dẫn trước 0-3.
Ném biên cho Miami.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Đội khách được hưởng quả phát bóng lên tại Houston.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Luis Suarez đóng vai trò quan trọng với một pha kiến tạo tuyệt vời.
V À A A O O O! Miami nâng tỷ số lên 0-2 nhờ công của Tadeo Allende.
Houston quá nôn nóng và rơi vào bẫy việt vị.
Joe Dickerson ra hiệu cho Houston được hưởng quả ném biên ở phần sân của Miami.
Miami có một quả phát bóng lên.
Joe Dickerson cho Miami hưởng quả phát bóng lên.
Houston được hưởng quả đá phạt ở vị trí thuận lợi!
Houston có một quả ném biên nguy hiểm.
Bóng đi ra ngoài sân và Houston được hưởng quả phát bóng lên.
Ibrahim Aliyu (Houston) đã nhận thẻ vàng từ Joe Dickerson.
Joe Dickerson ra hiệu cho một quả đá phạt cho Miami ở phần sân của họ.
Phát bóng lên cho Miami tại Shell Energy Stadium.
Bóng ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của Houston.
Miami được hưởng một quả đá phạt ở phần sân của họ.
Ném biên cho Miami ở phần sân của Houston.
Joe Dickerson ra hiệu cho một quả đá phạt cho Miami.
Một quả ném biên cho đội chủ nhà ở phần sân đối diện.
Đá phạt cho Houston ở phần sân của Miami.
Yannick Bright (Miami) đã nhận thẻ vàng đầu tiên.
Liệu Houston có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này trong phần sân của Miami không?
Joe Dickerson ra hiệu cho một quả đá phạt cho Miami ở phần sân của họ.
Đó là một quả phát bóng lên cho đội chủ nhà ở Houston.
Đá phạt cho Miami ở phần sân của họ.
Houston có một quả phát bóng lên.
Miami thực hiện một quả ném biên trong phần sân của Houston.
Tại Houston, Houston đẩy nhanh tấn công nhưng bị bắt việt vị.
Đó là một pha kiến tạo tuyệt vời từ Luis Suarez.
V À A A O O O! Telasco Segovia giúp Miami dẫn trước 0-1 tại Houston.
Ở Houston, một quả đá phạt đã được trao cho đội khách.
Đá phạt Miami.
Ném biên cho Miami ở phần sân của họ.
Đang trở nên nguy hiểm! Đá phạt cho Houston gần khu vực cấm địa.
Joe Dickerson trao cho Houston một quả phát bóng lên.
Houston cần phải thận trọng. Miami có một quả ném biên tấn công.
Ian Fray (Miami) bị phạt thẻ đỏ sau trận đấu!
Tiếng còi kết thúc hiệp một đã vang lên.
Tiếng còi đã vang lên để bắt đầu trận đấu.
Đội hình xuất phát Houston Dynamo vs Inter Miami CF
Houston Dynamo (4-2-3-1): Andrew Tarbell (13), Griffin Dorsey (25), Erik Sviatchenko (28), Obafemi Awodesu (24), Franco Escobar (2), Artur (6), Jack McGlynn (21), Sebastian Kowalczyk (27), Amine Bassi (8), Ibrahim Aliyu (18), Ezequiel Ponce (10)
Inter Miami CF (4-3-3): Oscar Ustari (19), Ian Fray (17), Gonzalo Lujan (2), Noah Allen (32), Jordi Alba (18), Yannick Bright (42), Sergio Busquets (5), Telasco Segovia (8), Benjamin Cremaschi (30), Luis Suárez (9), Tadeo Allende (21)
Thay người | |||
46’ | Erik Sviatchenko Ethan Bartlow | 63’ | Yannick Bright Federico Redondo |
55’ | Franco Escobar Daniel Steres | 73’ | Tadeo Allende Robert Taylor |
55’ | Ibrahim Aliyu Nicolas Lodeiro | 73’ | Telasco Segovia David Ochoa |
76’ | Amine Bassi Erik Duenas | 82’ | Sergio Busquets Santiago Morales |
82’ | Ezequiel Ponce Gabe Segal | 82’ | Luis Suarez Leonardo Frugis Afonso |
Cầu thủ dự bị | |||
Jimmy Maurer | Drake Callender | ||
Daniel Steres | Robert Taylor | ||
Ethan Bartlow | Julian Gressel | ||
Brooklyn Raines | David Ochoa | ||
Erik Duenas | Santiago Morales | ||
Michael Halliday | Federico Redondo | ||
Nicolas Lodeiro | Leonardo Frugis Afonso | ||
Gabe Segal | David Martínez | ||
Exon Arzu | Maximiliano Falcon |
Nhận định Houston Dynamo vs Inter Miami CF
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Houston Dynamo
Thành tích gần đây Inter Miami CF
Bảng xếp hạng MLS Nhà Nghề Mỹ
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | | 21 | 13 | 3 | 5 | 6 | 42 | B T T T T |
2 | | 21 | 12 | 5 | 4 | 14 | 41 | H T T T T |
3 | | 21 | 12 | 4 | 5 | 14 | 40 | H T T B B |
4 | 21 | 12 | 3 | 6 | 15 | 39 | T T T T B | |
5 | | 20 | 11 | 5 | 4 | 13 | 38 | T B B T B |
6 | | 21 | 10 | 8 | 3 | 7 | 38 | B T T T H |
7 | | 21 | 10 | 7 | 4 | 11 | 37 | T B T H T |
8 | | 21 | 9 | 7 | 5 | 11 | 34 | B T T B H |
9 | | 20 | 9 | 6 | 5 | 2 | 33 | T T H B T |
10 | | 17 | 9 | 5 | 3 | 12 | 32 | B H T T T |
11 | | 20 | 9 | 4 | 7 | 5 | 31 | B H T B T |
12 | | 21 | 8 | 6 | 7 | 8 | 30 | T B H H H |
13 | | 20 | 8 | 6 | 6 | 2 | 30 | T B B T H |
14 | | 20 | 8 | 4 | 8 | 3 | 28 | T B B T B |
15 | | 21 | 7 | 7 | 7 | 8 | 28 | B H T H H |
16 | | 21 | 8 | 2 | 11 | -2 | 26 | T B B B H |
17 | | 17 | 7 | 5 | 5 | 6 | 26 | T H H T B |
18 | | 21 | 7 | 5 | 9 | -5 | 26 | B B B T T |
19 | | 21 | 7 | 5 | 9 | -6 | 26 | B B T H B |
20 | | 20 | 7 | 5 | 8 | -8 | 26 | H B T T B |
21 | | 19 | 6 | 6 | 7 | 2 | 24 | T B B H B |
22 | | 21 | 6 | 5 | 10 | -5 | 23 | B B T H T |
23 | | 20 | 6 | 4 | 10 | -6 | 22 | H B T H T |
24 | | 20 | 5 | 6 | 9 | -10 | 21 | H T B B B |
25 | | 21 | 4 | 7 | 10 | -22 | 19 | T B B B H |
26 | | 20 | 4 | 6 | 10 | -15 | 18 | T B B B H |
27 | | 20 | 4 | 5 | 11 | -5 | 17 | B B H T B |
28 | 21 | 3 | 6 | 12 | -13 | 15 | B H B B B | |
29 | | 21 | 3 | 5 | 13 | -22 | 14 | B T B T B |
30 | | 21 | 2 | 6 | 13 | -20 | 12 | T H B H T |
BXH Đông Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 21 | 13 | 3 | 5 | 6 | 42 | B T T T T |
2 | | 21 | 12 | 5 | 4 | 14 | 41 | H T T T T |
3 | | 21 | 12 | 4 | 5 | 14 | 40 | H T T B B |
4 | | 21 | 10 | 8 | 3 | 7 | 38 | B T T T H |
5 | | 21 | 9 | 7 | 5 | 11 | 34 | B T T B H |
6 | | 17 | 9 | 5 | 3 | 12 | 32 | B H T T T |
7 | | 20 | 9 | 4 | 7 | 5 | 31 | B H T B T |
8 | | 21 | 8 | 6 | 7 | 8 | 30 | T B H H H |
9 | | 20 | 8 | 4 | 8 | 3 | 28 | T B B T B |
10 | | 21 | 8 | 2 | 11 | -2 | 26 | T B B B H |
11 | | 19 | 6 | 6 | 7 | 2 | 24 | T B B H B |
12 | | 21 | 4 | 7 | 10 | -22 | 19 | T B B B H |
13 | | 20 | 4 | 6 | 10 | -15 | 18 | T B B B H |
14 | | 20 | 4 | 5 | 11 | -5 | 17 | B B H T B |
15 | | 21 | 3 | 5 | 13 | -22 | 14 | B T B T B |
BXH Tây Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | 21 | 12 | 3 | 6 | 15 | 39 | T T T T B | |
2 | | 20 | 11 | 5 | 4 | 13 | 38 | T B B T B |
3 | | 21 | 10 | 7 | 4 | 11 | 37 | T B T H T |
4 | | 20 | 9 | 6 | 5 | 2 | 33 | T T H B T |
5 | | 20 | 8 | 6 | 6 | 2 | 30 | T B B T H |
6 | | 21 | 7 | 7 | 7 | 8 | 28 | B H T H H |
7 | | 17 | 7 | 5 | 5 | 6 | 26 | T H H T B |
8 | | 21 | 7 | 5 | 9 | -5 | 26 | B B B T T |
9 | | 21 | 7 | 5 | 9 | -6 | 26 | B B T H B |
10 | | 20 | 7 | 5 | 8 | -8 | 26 | H B T T B |
11 | | 21 | 6 | 5 | 10 | -5 | 23 | B B T H T |
12 | | 20 | 6 | 4 | 10 | -6 | 22 | H B T H T |
13 | | 20 | 5 | 6 | 9 | -10 | 21 | H T B B B |
14 | 21 | 3 | 6 | 12 | -13 | 15 | B H B B B | |
15 | | 21 | 2 | 6 | 13 | -20 | 12 | T H B H T |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại