HJK Helsinki được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
- Vicente Besuijen
7 - (Pen) Alexander Ring
15 - (Pen) Alexander Ring
29 - Pyry Mentu (Kiến tạo: Santeri Hostikka)
46 - Alexander Ring (Kiến tạo: Lucas Lingman)
63 - Alexander Ring
63 - Benji Michel (Thay: Alexander Ring)
64 - Mihailo Bogicevic (Thay: Ville Tikkanen)
64 - Yukiyoshi Karashima (Thay: Santeri Hostikka)
64 - David Ezeh (Thay: Pyry Mentu)
64 - Brooklyn Lyons-Foster (Kiến tạo: David Ezeh)
73 - Santeri Hostikka (Kiến tạo: Benji Michel)
77 - Daniel O'Shaughnessy (Thay: Georgios Antzoulas)
78 - Brooklyn Lyons-Foster
86 - Brooklyn Lyons-Foster
89
- Pontus Lindgren
13 - Noah Nurmi (Thay: Muhamed Tehe Olawale)
25 - Noah Nurmi (Thay: Muhamed Olawale)
25 - Korede Adedoyin (Kiến tạo: Jiri Nissinen)
43 - Jayden Reid (Thay: Anttoni Huttunen)
64 - Niilo Kujasalo (Thay: Korede Adedoyin)
64 - Niilo Kujasalo (Kiến tạo: Jayden Reid)
70 - Arvid Lundberg (Thay: Jelle van der Heyden)
83 - Leo Andersson (Thay: Jiri Nissinen)
83
Thống kê trận đấu HJK Helsinki vs IFK Mariehamn
Diễn biến HJK Helsinki vs IFK Mariehamn
Tất cả (120)
Mới nhất
|
Cũ nhất
Lucas Lingman đã có một pha kiến tạo tuyệt vời.
V À A A O O O! HJK Helsinki nâng tỷ số lên 8-2 nhờ công của Brooklyn Lyons-Foster.
HJK Helsinki được hưởng quả phạt góc do Joni Hyytia trao tặng.
Mariehamn được hưởng quả ném biên ở phần sân của HJK Helsinki.
Bóng an toàn khi HJK Helsinki được hưởng quả ném biên trong phần sân của họ.
Ném biên cho đội khách ở phần sân đối diện.
HJK Helsinki được hưởng quả ném biên trong phần sân nhà.
Brooklyn Lyons-Foster (HJK Helsinki) không có mặt trên sân lúc này nhưng vẫn nhận thẻ vàng.
Mariehamn được hưởng quả đá phạt trong phần sân nhà.
Mariehamn được hưởng quả đá phạt trong phần sân nhà.
HJK Helsinki thực hiện ném biên trong phần sân của Mariehamn.
Chukwuemeka Emmanuel Okereke của Mariehamn đã trở lại sân.
Gary Williams (Mariehamn) thực hiện sự thay đổi người thứ năm, với Leo Andersson thay thế Jiri Nissinen.
Đội khách thay Jelle van der Heyden bằng Arvid Lundberg.
Ném biên cho Mariehamn tại sân Bolt Arena.
Joni Hyytia chờ đợi trước khi tiếp tục trận đấu vì Chukwuemeka Emmanuel Okereke của Mariehamn vẫn đang nằm sân.
Mariehamn thực hiện quả ném biên ở phần sân của HJK Helsinki.
Đá phạt cho Mariehamn ở phần sân của HJK Helsinki.
Joni Hyytia trao quyền ném biên cho đội khách.
Ném biên cho Mariehamn tại Bolt Arena.
Đội chủ nhà thay thế Santeri Hostikka bằng Daniel O'Shaughnessy.
Đó là một pha kiến tạo tuyệt vời từ Benji Michel.
V À A A O O O - Santeri Hostikka nâng tỷ số cho HJK Helsinki lên 7-2.
Mariehamn được hưởng quả ném biên.
Joni Hyytia ra hiệu cho một quả đá phạt cho Mariehamn ở phần sân nhà.
V À A A O O O! Brooklyn Lyons-Foster nâng tỷ số cho HJK Helsinki lên 6-2.
Đó là một pha kiến tạo tuyệt vời từ Jayden Reid.
V À A A O O O! Đội khách rút ngắn tỷ số xuống còn 5-2 nhờ cú sút của Niilo Kujasalo.
HJK Helsinki được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà của họ.
HJK Helsinki bị thổi phạt việt vị.
Liệu HJK Helsinki có thể tận dụng quả ném biên sâu trong phần sân của Mariehamn này không?
Đội chủ nhà đã thay thế Brooklyn Lyons-Foster bằng Yukiyoshi Karashima. Đây là sự thay người thứ tư hôm nay của Miika Nuutinen.
Korede Yemi Adedoyin vào sân thay cho Niilo Kujasalo của đội khách.
Joni Hyytia ra hiệu cho HJK Helsinki được hưởng quả ném biên ở phần sân của Mariehamn.
Joni Hyytia trao quyền ném biên cho đội khách.
Niilo Kujasalo vào sân thay cho Korede Yemi Adedoyin bên phía đội khách.
Đội chủ nhà đã thay Santeri Hostikka bằng Yukiyoshi Karashima. Đây là sự thay đổi người thứ tư hôm nay của Miika Nuutinen.
Ném biên cho Mariehamn ở phần sân nhà của họ.
David Ezeh vào sân thay cho Pyry Mentu của HJK Helsinki.
HJK Helsinki thực hiện sự thay đổi người thứ hai với Elmo Henriksson vào thay Ville Tikkanen.
HJK Helsinki thực hiện sự thay đổi người thứ hai với Mihailo Bogicevic thay thế Ville Tikkanen.
Gary Williams (Mariehamn) thực hiện sự thay đổi người thứ ba, Jayden Reid vào sân thay cho Anttoni Huttunen.
Niilo Kujasalo vào sân thay cho Korede Yemi Adedoyin bên phía đội khách.
Miika Nuutinen thực hiện sự thay đổi người đầu tiên của đội tại Bolt Arena với Benji Michel thay thế Alexander Ring.
Alexander Ring của HJK Helsinki đã bị phạt thẻ vàng ở Helsinki và sẽ vắng mặt trong trận đấu tiếp theo do bị treo giò.
Alexander Ring của HJK Helsinki đã nhận thẻ vàng ở Helsinki và sẽ vắng mặt trong trận đấu tiếp theo do bị treo giò.
Tỷ số hiện tại là 5-1 ở Helsinki khi Alexander Ring ghi bàn cho HJK Helsinki.
Mariehamn được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Đó là một quả phát bóng lên cho đội khách ở Helsinki.
Ném biên cho đội chủ nhà ở phần sân đối diện.
Joni Hyytia ra hiệu ném biên cho Mariehamn, gần khu vực của HJK Helsinki.
Ném biên cho Mariehamn ở phần sân của HJK Helsinki.
Joni Hyytia trao cho Mariehamn một quả phát bóng lên.
HJK Helsinki được hưởng một quả phạt góc.
Matias Riikonen đã đứng dậy trở lại.
HJK Helsinki được hưởng một quả phạt góc do Joni Hyytia trao.
Matias Riikonen của Mariehamn đang được chăm sóc và trận đấu tạm thời bị gián đoạn.
Đó là một quả phát bóng lên cho đội khách ở Helsinki.
HJK Helsinki đang dâng cao nhưng cú dứt điểm của Lucas Lingman lại đi chệch khung thành.
Mariehamn có một quả phát bóng lên.
Liệu Mariehamn có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của HJK Helsinki không?
Bóng đi ra ngoài sân và HJK Helsinki được hưởng một quả phát bóng lên.
Joni Hyytia chỉ định một quả đá phạt cho Mariehamn.
Joni Hyytia chỉ định một quả đá phạt cho Mariehamn ở phần sân nhà.
HJK Helsinki đẩy lên tấn công qua Lucas Lingman, nhưng cú dứt điểm bị cản phá.
HJK Helsinki được hưởng một quả phạt góc.
Joni Hyytia chỉ định một quả ném biên cho HJK Helsinki ở phần sân của Mariehamn.
Mariehamn được hưởng một quả phát bóng lên tại Bolt Arena.
Lucas Lingman của HJK Helsinki bứt phá tại Bolt Arena. Nhưng cú sút lại đi chệch cột dọc.
HJK Helsinki được hưởng một quả phạt góc.
Santeri Hostikka đã có một pha kiến tạo tuyệt vời.
HJK Helsinki nâng tỷ số lên 4-1 nhờ cú đánh đầu của Pyry Mentu.
HJK Helsinki bị bắt lỗi việt vị.
Đá phạt cho HJK Helsinki.
Mariehamn có một quả phát bóng.
Santeri Hostikka có cú sút trúng đích nhưng không thể ghi bàn cho HJK Helsinki.
Jiri Nissinen có một pha kiến tạo ở đó.
Korede Yemi Adedoyin giữ cho đội khách trong trận đấu bằng cách rút ngắn khoảng cách xuống còn 3-1.
Bóng an toàn khi Mariehamn được hưởng một quả ném biên ở phần sân của họ.
Đá phạt cho Mariehamn ở phần sân nhà của họ.
HJK Helsinki được trao một quả phạt góc bởi Joni Hyytia.
Mariehamn cần phải thận trọng. HJK Helsinki có một quả ném biên tấn công.
Đó là một quả phát bóng từ cầu môn cho đội khách ở Helsinki.
Mariehamn được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
VÀ A A A O O O! Đội chủ nhà gia tăng cách biệt lên 3-0 nhờ quả phạt đền của Alexander Ring.
Ném biên cho Mariehamn gần khu vực phạt đền.
Mariehamn có một quả ném biên nguy hiểm.
Noah Nurmi thay thế Muhamed Tehe Olawale cho Mariehamn tại Bolt Arena.
Một quả ném biên cho đội chủ nhà ở phần sân đối phương.
Bóng an toàn khi Mariehamn được trao một quả ném biên ở phần sân của họ.
HJK Helsinki được Joni Hyytia trao một quả phạt góc.
Tại Bolt Arena, HJK Helsinki bị phạt vì việt vị.
HJK Helsinki tấn công với tốc độ chóng mặt nhưng bị thổi phạt việt vị.
Đá phạt cho HJK Helsinki ở phần sân của Mariehamn.
Joni Hyytia trao cho Mariehamn một quả phát bóng lên.
Alexander Ring của HJK Helsinki tung cú sút nhưng không trúng đích.
Phạt góc cho HJK Helsinki.
HJK Helsinki được hưởng một quả phạt góc do Joni Hyytia trao.
Ném biên cho HJK Helsinki ở phần sân của Mariehamn.
Mariehamn được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà của họ.
VÀ A A A O O O! Alexander Ring gia tăng cách biệt cho HJK Helsinki từ chấm phạt đền. Hiện tại họ dẫn 2-0.
Anh ấy bị đuổi! Pontus Lindgren nhận thẻ đỏ.
Ném biên cho Mariehamn tại Bolt Arena.
Đá phạt cho HJK Helsinki ở phần sân nhà.
Ở Helsinki, đội khách được hưởng quả đá phạt.
Bóng đi ra ngoài sân và Mariehamn được hưởng quả phát bóng lên.
HJK Helsinki được hưởng quả phạt góc.
Mariehamn được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Pha phối hợp tuyệt vời từ Alexander Ring để kiến tạo bàn thắng.
V À A A O O O! Vicente Besuijen đưa HJK Helsinki dẫn trước 1-0.
HJK Helsinki có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Mariehamn không?
Joni Hyytia ra hiệu cho HJK Helsinki được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Ném biên cho HJK Helsinki ở phần sân nhà.
HJK Helsinki sẽ thực hiện ném biên trong phần sân của Mariehamn.
Ném biên cho HJK Helsinki.
Joni Hyytia trao quyền ném biên cho đội chủ nhà.
Cú phát bóng lên cho Mariehamn tại Bolt Arena.
Tại Helsinki, Alexander Ring (HJK Helsinki) đánh đầu nhưng không trúng đích.
Hiệp một kết thúc tại sân Bolt Arena.
Đội hình xuất phát HJK Helsinki vs IFK Mariehamn
HJK Helsinki (4-3-3): Ricardo Friedrich (32), Brooklyn Lyons-Foster (2), Georgios Antzoulas (3), Ville Tikkanen (6), Kaius Simojoki (13), Lucas Lingman (10), Pyry Mentu (21), Giorgos Kanellopoulos (8), Vicente Besuijen (17), Alexander Ring (4), Santeri Hostikka (7)
IFK Mariehamn (4-3-3): Matias Riikonen (32), Jiri Nissinen (28), Chukwuemeka Emmanuel Okereke (30), Pontus Lindgren (4), Daniel Enqvist (33), Jelle van der Heyden (23), Michael Fonsell (14), Emmanuel Patut (20), Muhamed Tehe Olawale (18), Korede Adedoyin (7), Anttoni Huttunen (16)
Thay người | |||
64’ | Pyry Mentu David Ezeh | 25’ | Muhamed Olawale Noah Nurmi |
64’ | Alexander Ring Benji Michel | 64’ | Anttoni Huttunen Jayden Reid |
64’ | Santeri Hostikka Yukiyoshi Karashima | 64’ | Korede Adedoyin Niilo Kujasalo |
64’ | Ville Tikkanen Mihailo Bogicevic | 83’ | Jelle van der Heyden Arvid Lundberg |
78’ | Georgios Antzoulas Daniel O'Shaughnessy | 83’ | Jiri Nissinen Leo Andersson |
Cầu thủ dự bị | |||
David Ezeh | Jayden Reid | ||
Benji Michel | Arvid Lundberg | ||
Jere Kallinen | Noah Nurmi | ||
Yukiyoshi Karashima | Niilo Kujasalo | ||
Elmo Henriksson | Sebastian Dahlstrom | ||
Daniel O'Shaughnessy | Leo Andersson | ||
Kevin Kouassivi-Benissan | Kevin Lund | ||
Miska Ylitolva | |||
Mihailo Bogicevic |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây HJK Helsinki
Thành tích gần đây IFK Mariehamn
Bảng xếp hạng VĐQG Phần Lan
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 22 | 13 | 7 | 2 | 26 | 46 | T T B B T | |
2 | 22 | 14 | 3 | 5 | 20 | 45 | H B T T T | |
3 | | 22 | 14 | 2 | 6 | 30 | 44 | B T T T T |
4 | 22 | 13 | 5 | 4 | 16 | 44 | T T T T H | |
5 | 22 | 12 | 5 | 5 | 14 | 41 | T T T T H | |
6 | 22 | 7 | 7 | 8 | -5 | 28 | H T H T B | |
7 | 22 | 6 | 7 | 9 | -2 | 25 | H B H T B | |
8 | 22 | 7 | 4 | 11 | -11 | 25 | T T B B T | |
9 | 22 | 5 | 6 | 11 | -23 | 21 | H B T B B | |
10 | 22 | 5 | 3 | 14 | -18 | 18 | B B B B T | |
11 | 22 | 4 | 4 | 14 | -16 | 16 | B B B B B | |
12 | 10 | 4 | 2 | 4 | 0 | 14 | B B H B B | |
13 | 22 | 3 | 5 | 14 | -31 | 14 | B B B B B | |
Trụ hạng | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | 22 | 6 | 7 | 9 | -2 | 25 | H B H T B | |
2 | 22 | 7 | 4 | 11 | -11 | 25 | T T B B T | |
3 | 22 | 5 | 6 | 11 | -23 | 21 | H B T B B | |
4 | 22 | 5 | 3 | 14 | -18 | 18 | B B B B T | |
5 | 22 | 4 | 4 | 14 | -16 | 16 | B B B B B | |
6 | 22 | 3 | 5 | 14 | -31 | 14 | B B B B B | |
Vô địch | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | 22 | 13 | 7 | 2 | 26 | 46 | T T B B T | |
2 | 22 | 14 | 3 | 5 | 20 | 45 | H B T T T | |
3 | | 22 | 14 | 2 | 6 | 30 | 44 | B T T T T |
4 | 22 | 13 | 5 | 4 | 16 | 44 | T T T T H | |
5 | 22 | 12 | 5 | 5 | 14 | 41 | T T T T H | |
6 | 22 | 7 | 7 | 8 | -5 | 28 | H T H T B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại