Hết giờ! Trọng tài thổi còi kết thúc trận đấu.
![]() Igor Thiago (Kiến tạo: Jordan Henderson) 8 | |
![]() Igor Thiago 20 | |
![]() Benjamin Sesko 26 | |
![]() Bruno Fernandes 55 | |
![]() Kobbie Mainoo (Thay: Harry Maguire) 66 | |
![]() Leny Yoro (Thay: Manuel Ugarte) 66 | |
![]() Nathan Collins 72 | |
![]() Keane Lewis-Potter (Thay: Dango Ouattara) 75 | |
![]() Rico Henry (Thay: Aaron Hickey) 75 | |
![]() (Pen) Bruno Fernandes 76 | |
![]() Kevin Schade 80 | |
![]() Mason Mount (Thay: Luke Shaw) 81 | |
![]() Vitaly Janelt (Thay: Mikkel Damsgaard) 81 | |
![]() Frank Onyeka (Thay: Jordan Henderson) 81 | |
![]() Patrick Dorgu 84 | |
![]() Joshua Zirkzee (Thay: Patrick Dorgu) 85 | |
![]() Mathias Jensen (Thay: Igor Thiago) 90 | |
![]() Mathias Jensen (Kiến tạo: Yehor Yarmoliuk) 90+5' |
Thống kê trận đấu Brentford vs Man United


Diễn biến Brentford vs Man United
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Brentford: 44%, Manchester United: 56%.
Kevin Schade thực hiện cú volley hướng về khung thành, nhưng Altay Bayindir đã có mặt để cản phá.
Đường chuyền của Vitaly Janelt từ Brentford đã tìm thấy đồng đội trong vòng cấm thành công.
Diogo Dalot bị phạt vì đẩy Kevin Schade.
Matheus Cunha bị phạt vì đẩy Kevin Schade.
Một bàn thắng tuyệt vời của Mathias Jensen.
Yehor Yarmoliuk đã kiến tạo cho bàn thắng.

V À A A O O O - Mathias Jensen từ Brentford đánh bại thủ môn từ ngoài vòng cấm bằng chân phải!
Brentford bắt đầu một đợt phản công.
Keane Lewis-Potter từ Brentford cắt bóng một đường chuyền hướng về khu vực 16m50.
Tỷ lệ kiểm soát bóng: Brentford: 44%, Manchester United: 56%.
Manchester United đang kiểm soát bóng.
Mathias Jensen từ Brentford bị thổi việt vị.
Kobbie Mainoo thực hiện pha tắc bóng và giành lại quyền kiểm soát cho đội của mình.
Phát bóng lên cho Brentford.
Cơ hội đến với Joshua Zirkzee từ Manchester United nhưng cú đánh đầu của anh lại đi chệch hướng.
Đường chuyền của Diogo Dalot từ Manchester United thành công tìm đến đồng đội trong vòng cấm.
Manchester United đang cố gắng tạo ra điều gì đó ở đây.
Manchester United thực hiện quả ném biên ở phần sân đối phương.
Brentford thực hiện quả ném biên ở phần sân nhà.
Tổng thuật Brentford vs Man United
Man Utd vẫn chưa thể thắng trận thứ hai liên tiếp ở Ngoại hạng Anh, kể từ mùa giải 2023-2024. Màn trình diễn của "Quỷ Đỏ" trên sân Gtech Community cho thấy chiến thắng trước Chelsea vòng 5 chỉ là "tai nạn". Trước một Brentford mới thắng một trong năm trận đầu tiên, Man Utd chơi dưới cơ và có phần may mắn khi không thua đậm hơn.
![]() |
Những phút cuối cùng, sau khi Mathias Jensen ấn định thắng lợi 3-1 cho Brentford, khán giả chủ nhà đồng thanh hô vang: "Ông sẽ bị sa thải vào sáng mai", hướng về Ruben Amorim. HLV người Bồ Đào Nha thẫn thờ và tỏ vẻ bất lực, cũng như các học trò trên sân.
Đồng nghiệp của Amorim bên kia chiến tuyến trận này là Keith Andrews, 45 tuổi. Brentford là đội đầu tiên ông Andrews làm HLV trong sự nghiệp, vì trước đó ông chỉ là chuyên gia tình huống cố định. Tuy nhiên, Brentford tỏ ra nguy hiểm hơn đội khách, cả ở bóng sống.
Brentford nhập cuộc hứng khởi trước sự cổ vũ cuồng nhiệt tại Gtech Community. Ngay phút thứ 9, Igor Thiago phá bẫy việt vị, thoát xuống vô-lê trái phá về góc gần tầm cao mở tỷ số. Trung vệ Harry Maguire mắc lỗi khi dâng lên chậm và bị phá bẫy việt vị, rồi giật về không đủ nhanh.
Bàn thua sớm khiến hàng thủ Man Utd càng rối loạn. Chỉ hơn 10 phút sau, Kevin Schade thoát xuống biên, sút ở góc hẹp khiến thủ môn Altay Bayindir phải đẩy bóng, tạo điều kiện để trung phong Thiago đá bồi cận thành, hoàn tất cú đúp.
Trong thế trận lép vế, Man Utd chỉ biết trông chờ vào sai lầm của đối thủ. Phút 26, Patrick Dorgu tạt bóng khó chịu khiến thủ môn Caoimhin Kelleher lúng túng đấm trượt bóng. Tiền đạo Benjamin Sesko phải mất tới ba cú dứt điểm liên tiếp mới rút ngắn tỷ số xuống 1-2. Đây là bàn thắng đầu tiên của tiền đạo người Slovenia trong màu áo "Quỷ Đỏ".
Sang hiệp hai, cơ hội quý nhất đến với Man Utd ở phút 71, khi trung vệ Nathan Collins kéo ngã Bryan Mbeumo trong cấm địa. Trọng tài Craig Pawson chỉ tay vào chấm phạt đền, đồng thời rút thẻ vàng cho thủ quân Brentford. Quyết định này gây tranh cãi, khi Collins đã ngăn cản một cơ hội ghi bàn rõ rệt và cũng không có ý định tranh bóng, nên xứng đáng nhận thẻ đỏ. VAR mất hơn ba phút xem xét, nhưng cuối cùng vẫn giữ nguyên quyết định của trọng tài chính.
Trong lúc Fernandes chuẩn bị sút, Brentford liên tục thay người nhằm kéo dài thời gian, khiến đội trưởng Man Utd phải chờ hơn bốn phút mới được thực hiện cú đá. Áp lực đè nặng, Fernandes sút chìm vào góc phải nhưng bị Kelleher bay người đẩy ra. Đây là lần thứ hai anh trượt phạt đền mùa này, sau cú sút hỏng ở trận gặp Fulham hôm 24/8.
Thất bại này khiến Man Utd rơi xuống vị trí 14, và có thể tụt sâu hơn sau khi kết thúc vòng đấu. Không chỉ kết quả, cách họ thi đấu càng đáng lo. Hàng thủ chậm chạp, tuyến giữa dễ vỡ vụn, còn hàng công bỏ lỡ cơ hội quý giá. Fernandes vừa là tội đồ khi bỏ lỡ phạt đền, vừa gây tranh cãi khi có pha vào bóng thô bạo với Dango Ouattara ở phút 55, chỉ nhận thẻ vàng.
Ở trận tiếp theo, Man Utd về sân nhà Old Trafford, tiếp tân binh Sunderland ở vòng 7, ngày 4/10.
Thông tin trước trận đấu
Chuyên gia Bóng đá dự đoán trận Brentford vs MU
Mark Hughton (Sky Sports): “MU cần thoát khỏi vòng lặp cứ sau mỗi chiến thắng thì lại là một trận cầu thất vọng. Họ sẽ ở trạng thái này cả năm qua. Gặp đối thủ yếu như Brentford sẽ là cơ hội để Amorim có chiến thắng thứ 2 liên tiếp ở Premier League”.
Siêu máy tính của Opta đánh giá cơ hội thắng của Brentford lên tới 48%, trong khi khả năng Man Utd giành chiến thắng chỉ là 26%. Đây là con số bất ngờ nếu nhìn vào phong độ của đội chủ nhà giai đoạn đầu mùa giải, nhưng không phải là không có cơ sở. Brentford đá sân nhà rất tốt ở mùa trước và vẫn bất bại mùa này (thắng 1 trận, hòa 1 trận).
Trong khi đó, Soccerway tỷ lệ thắng của Brentford và Man Utd là 30%-37%. Man Utd được đánh giá cao hơn, nhưng chênh lệch không lớn. Nhìn chung, "Quỷ đỏ" vẫn bị nghi ngờ ở trận này.
Thống kê vàng trận Brentford vs MU
Từ khi Brentford trở lại Premier League mùa 2021/22 thì MU đã có tổng cộng 8 lần đối đầu với đối thủ này. Thành tích rất khả quan khi Quỷ đỏ có 5 chiến thắng và chỉ thua 2 lần.
Đội hình xuất phát Brentford vs Man United
Brentford (4-2-3-1): Caoimhin Kelleher (1), Michael Kayode (33), Nathan Collins (22), Sepp van den Berg (4), Aaron Hickey (2), Jordan Henderson (6), Yehor Yarmoliuk (18), Dango Ouattara (19), Mikkel Damsgaard (24), Kevin Schade (7), Igor Thiago (9)
Man United (3-4-2-1): Altay Bayındır (1), Matthijs de Ligt (4), Harry Maguire (5), Luke Shaw (23), Diogo Dalot (2), Manuel Ugarte (25), Bruno Fernandes (8), Patrick Dorgu (13), Bryan Mbeumo (19), Matheus Cunha (10), Benjamin Šeško (30)


Thay người | |||
75’ | Dango Ouattara Keane Lewis-Potter | 66’ | Manuel Ugarte Leny Yoro |
75’ | Aaron Hickey Rico Henry | 66’ | Harry Maguire Kobbie Mainoo |
81’ | Jordan Henderson Frank Onyeka | 81’ | Luke Shaw Mason Mount |
81’ | Mikkel Damsgaard Vitaly Janelt | 85’ | Patrick Dorgu Joshua Zirkzee |
90’ | Igor Thiago Mathias Jensen |
Cầu thủ dự bị | |||
Ethan Pinnock | Tom Heaton | ||
Keane Lewis-Potter | Senne Lammens | ||
Hakon Valdimarsson | Leny Yoro | ||
Rico Henry | Ayden Heaven | ||
Kristoffer Ajer | Tyler Fredricson | ||
Mathias Jensen | Diego Leon | ||
Frank Onyeka | Mason Mount | ||
Antoni Milambo | Kobbie Mainoo | ||
Vitaly Janelt | Joshua Zirkzee |
Tình hình lực lượng | |||
Paris Maghoma Va chạm | Noussair Mazraoui Va chạm | ||
Reiss Nelson Không xác định | Lisandro Martínez Chấn thương dây chằng chéo | ||
Gustavo Nunes Chấn thương gân kheo | Casemiro Không xác định | ||
Amad Diallo Không xác định |
Huấn luyện viên | |||
Nhận định Brentford vs Man United
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Brentford
Thành tích gần đây Man United
Bảng xếp hạng Premier League
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 7 | 5 | 1 | 1 | 11 | 16 | B T H T T |
2 | ![]() | 7 | 5 | 0 | 2 | 4 | 15 | T T T B B |
3 | ![]() | 7 | 4 | 2 | 1 | 8 | 14 | B T H H T |
4 | ![]() | 7 | 4 | 2 | 1 | 3 | 14 | T T H H T |
5 | ![]() | 7 | 4 | 1 | 2 | 9 | 13 | B T H T T |
6 | ![]() | 7 | 3 | 3 | 1 | 4 | 12 | T H T T B |
7 | ![]() | 7 | 3 | 2 | 2 | 4 | 11 | T H B B T |
8 | ![]() | 7 | 3 | 2 | 2 | 2 | 11 | T H B H T |
9 | ![]() | 7 | 3 | 2 | 2 | 1 | 11 | T H H T B |
10 | ![]() | 7 | 3 | 1 | 3 | -2 | 10 | T B T B T |
11 | ![]() | 7 | 2 | 3 | 2 | 1 | 9 | H T H B T |
12 | ![]() | 7 | 2 | 3 | 2 | 0 | 9 | T B H T H |
13 | ![]() | 7 | 2 | 3 | 2 | -1 | 9 | B H H T T |
14 | ![]() | 7 | 2 | 2 | 3 | -3 | 8 | B T T B B |
15 | ![]() | 7 | 2 | 2 | 3 | -4 | 8 | H B T H B |
16 | ![]() | 7 | 2 | 1 | 4 | -3 | 7 | B H B T B |
17 | ![]() | 7 | 1 | 2 | 4 | -7 | 5 | B B H B B |
18 | ![]() | 7 | 1 | 1 | 5 | -8 | 4 | B B H B B |
19 | ![]() | 7 | 1 | 1 | 5 | -10 | 4 | T B B H B |
20 | ![]() | 7 | 0 | 2 | 5 | -9 | 2 | B B B H H |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại