Bóng ra ngoài sân cho một quả đá phạt góc của Austin.
- Ilie Sanchez
17 - Jader Obrian (Thay: CJ Fodrey)
70 - Zan Kolmanic (Thay: Jon Gallagher)
70 - Daniel Pereira
75 - Mateja Djordjevic
77 - Nicolas Dubersarsky (Thay: Ilie Sanchez)
77 - Robert Taylor (Thay: Osman Bukari)
77 - Owen Wolff
83 - Besard Sabovic (Thay: Daniel Pereira)
85
- Eddie Segura
10 - Frankie Amaya (Thay: Jailson)
46 - Timothy Tillman
54 - David Martinez (Thay: Andrew Moran)
70 - Artem Smolyakov (Thay: Ryan Hollingshead)
70 - Ryan Raposo (Thay: Eddie Segura)
87 - Yaw Yeboah (Thay: Sergi Palencia)
87
Thống kê trận đấu Austin FC vs Los Angeles FC
Diễn biến Austin FC vs Los Angeles FC
Tất cả (106)
Mới nhất
|
Cũ nhất
Los Angeles sẽ thực hiện một quả ném biên trong lãnh thổ của Austin.
Austin được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Ném biên cho Los Angeles.
Ném biên cho Austin ở phần sân nhà.
Rosendo Mendoza trao cho đội khách một quả ném biên.
Austin có một quả phát bóng.
Đá phạt cho Austin ở phần sân nhà của họ.
Ném biên cho Los Angeles tại Q2 Stadium.
Đó là một quả phát bóng cho đội chủ nhà ở Austin, TX.
Los Angeles đang dồn lên tấn công nhưng cú dứt điểm của Frankie Amaya đi chệch khung thành.
Bóng an toàn khi Los Angeles được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.
Ryan Raposo thay thế Eddie Segura cho Los Angeles tại Q2 Stadium.
Yaw Yeboah vào sân thay cho Sergi Palencia của Los Angeles.
Rosendo Mendoza ra hiệu một quả đá phạt cho Austin ở phần sân nhà của họ.
Nico Estevez thực hiện sự thay người thứ năm của đội tại Q2 Stadium với Besard Sabovic thay thế Daniel Pereira.
Rosendo Mendoza ra hiệu cho một quả ném biên cho Los Angeles, gần khu vực của Austin.
Zan Kolmanic đóng vai trò quan trọng với một pha kiến tạo tuyệt vời.
V À A A A O O O! Austin đã dẫn trước 1-0 nhờ cú đánh đầu của Owen Wolff.
Phạt góc được trao cho Austin.
Los Angeles đẩy lên phía trước qua Nkosi Tafari, cú dứt điểm của anh bị cản lại.
Rosendo Mendoza trao cho Los Angeles một quả phát bóng.
Austin thực hiện sự thay người thứ tư với Nicolas Dubersarsky vào thay Ilie Sanchez.
Rosendo Mendoza ra hiệu cho Austin hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Nico Estevez (Austin) thực hiện sự thay người thứ ba, Robert Taylor vào thay Osman Bukari.
Tại sân Q2, Mateja Djordjevic đã nhận thẻ vàng cho đội nhà.
Los Angeles được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Daniel Pereira bị phạt thẻ cho đội nhà.
Austin cần phải cảnh giác khi họ phòng ngự một quả đá phạt nguy hiểm từ Los Angeles.
Phạt góc cho Austin tại sân Q2.
Los Angeles sẽ thực hiện quả ném biên ở khu vực của Austin.
Nico Estevez đang thực hiện sự thay đổi người thứ hai của đội tại sân Q2 với Zan Kolmanic thay Jon Gallagher.
Jader Obrian đang thay CJ Fodrey cho đội nhà.
Artem Smoliakov đang thay Ryan Hollingshead cho Los Angeles tại sân Q2.
Đội khách đã thay Andy Moran bằng David Martinez. Đây là sự thay đổi người thứ hai hôm nay của Steven Cherundolo.
Bóng an toàn khi Los Angeles được hưởng quả ném biên ở phần sân của họ.
Austin đang ở trong tầm sút từ quả đá phạt này.
Los Angeles được hưởng quả phát bóng.
Rosendo Mendoza ra hiệu cho một quả đá phạt cho Austin.
Rosendo Mendoza trao cho đội khách một quả ném biên.
Ném biên cho Los Angeles trong phần sân của Austin.
Rosendo Mendoza trao cho Los Angeles một quả phát bóng.
Ném biên cho Los Angeles tại sân Q2.
Liệu Austin có thể tận dụng từ quả ném biên này sâu trong phần sân của Los Angeles không?
Liệu Los Angeles có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Austin không?
Tại Austin, TX, Los Angeles tấn công qua Andy Moran. Cú sút của anh ấy đi trúng đích nhưng đã bị cản phá.
Rosendo Mendoza ra hiệu cho một quả ném biên của Los Angeles ở phần sân của Austin.
Đá phạt cho Austin ở phần sân nhà.
Ném biên cho Austin ở phần sân nhà.
Một quả ném biên cho đội khách ở phần sân đối diện.
Timothy Tillmann (Los Angeles) đã bị phạt thẻ vàng và giờ phải cẩn thận để không nhận thẻ vàng thứ hai.
Ném biên cho Austin.
Austin được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Los Angeles được hưởng một quả phạt góc do Rosendo Mendoza trao.
Đá phạt cho Los Angeles.
Liệu Los Angeles có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Austin không?
Los Angeles được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Austin được trao một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Đá phạt cho Austin ở phần sân nhà.
Rosendo Mendoza trao cho đội nhà một quả ném bi.
Ném bi vào sân cho Austin tại sân vận động Q2.
Tình hình đang trở nên nguy hiểm! Đá phạt cho Austin gần khu vực 16m50.
Ném bi vào sân cho Austin ở Austin, TX.
Bóng an toàn khi Los Angeles được hưởng một quả ném biên ở phần sân của họ.
Đội khách thay Jailson bằng Frankie Amaya.
Bóng đã ra ngoài sân cho một quả phát bóng của Austin.
Liệu Austin có tận dụng được quả đá phạt nguy hiểm này không?
Phạt góc cho Austin tại sân Q2.
Tại Austin, TX, Los Angeles tấn công qua Jeremy Ebobisse. Tuy nhiên, cú dứt điểm không trúng đích.
Rosendo Mendoza ra hiệu cho một quả đá phạt cho Los Angeles ở phần sân nhà.
Tại sân Q2, Austin bị phạt vì việt vị.
Phạt góc cho Los Angeles.
CJ Fodrey đánh đầu nhưng không trúng đích cho Austin.
Đội khách được hưởng quả phát bóng lên tại Austin, TX.
Austin được hưởng quả phạt góc.
Austin được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Austin được hưởng quả ném biên tại sân Q2.
Đội khách được hưởng quả ném biên ở phần sân đối diện.
Los Angeles được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Austin được hưởng quả đá phạt ở phần sân của Los Angeles.
Rosendo Mendoza chỉ định một quả đá phạt cho Los Angeles ở phần sân của họ.
Rosendo Mendoza chỉ định một quả ném biên cho Austin ở phần sân của Los Angeles.
Austin có một quả phát bóng.
Phạt đền cho Los Angeles ở phần sân nhà của họ.
Phạt đền cho Austin ở phần sân nhà của họ.
Đó là một quả phát bóng từ khung thành cho đội nhà ở Austin, TX.
Ném biên cho Los Angeles ở phần sân của Austin.
Austin được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Rosendo Mendoza trao cho đội nhà một quả ném biên.
Bóng ra ngoài sân và được hưởng quả phát bóng từ khung thành của Austin.
Jeremy Ebobisse của Los Angeles có cú sút nhưng bóng đi chệch mục tiêu.
Ilie Sanchez (Austin) nhận thẻ vàng.
Rosendo Mendoza ra hiệu phạt trực tiếp cho Los Angeles.
Phạt góc cho Austin tại sân vận động Q2.
Trọng tài Rosendo Mendoza trao cho Los Angeles một quả phát bóng.
Austin được trọng tài Rosendo Mendoza trao một quả phạt góc.
Eddie Segura của Los Angeles đã bị trọng tài Rosendo Mendoza rút thẻ vàng đầu tiên.
Tại Austin, TX, đội nhà được hưởng một quả đá phạt.
Bóng an toàn khi Austin được trao một quả ném biên ở phần sân của họ.
Rosendo Mendoza ra hiệu cho một quả đá phạt cho Los Angeles ở phần sân nhà.
Austin sẽ thực hiện một quả ném biên trong khu vực của Los Angeles.
Ném biên cho Austin.
Austin được trao một quả ném biên ở phần sân nhà.
Đá phạt cho Los Angeles.
Ném biên cho Los Angeles ở phần sân nhà của họ.
Hiệp một đã kết thúc tại sân Q2.
Đội hình xuất phát Austin FC vs Los Angeles FC
Austin FC (3-4-3): Brad Stuver (1), Mateja Djordjevic (35), Brendan Hines-Ike (4), Guilherme Biro (29), Mikkel Desler (3), Daniel Pereira (8), Ilie Sanchez (6), Jon Gallagher (17), Osman Bukari (11), CJ Fodrey (19), Owen Wolff (33)
Los Angeles FC (5-3-2): Hugo Lloris (1), Sergi Palencia (14), Ryan Porteous (5), Nkosi Tafari (91), Eddie Segura (4), Ryan Hollingshead (24), Andrew Moran (19), Jailson (16), Mark Delgado (8), Jeremy Ebobisse (17), Timothy Tillman (11)
Thay người | |||
70’ | Jon Gallagher Zan Kolmanic | 46’ | Jailson Frankie Amaya |
70’ | CJ Fodrey Jader Obrian | 70’ | Andrew Moran David Martinez |
77’ | Ilie Sanchez Nicolas Dubersarsky | 70’ | Ryan Hollingshead Artem Smolyakov |
77’ | Osman Bukari Robert Taylor | 87’ | Sergi Palencia Yaw Yeboah |
85’ | Daniel Pereira Besard Sabovic | 87’ | Eddie Segura Ryan Raposo |
Cầu thủ dự bị | |||
Stefan Cleveland | Thomas Hasal | ||
Zan Kolmanic | Yaw Yeboah | ||
Jader Obrian | Frankie Amaya | ||
Besard Sabovic | Ryan Raposo | ||
Nicolas Dubersarsky | Adrian Wibowo | ||
Riley Thomas | David Martinez | ||
Robert Taylor | Kenny Nielsen | ||
Adrian Gonzales | Artem Smolyakov | ||
Alexandru Baluta |
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Austin FC
Thành tích gần đây Los Angeles FC
Bảng xếp hạng MLS Nhà Nghề Mỹ
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | | 33 | 20 | 6 | 7 | 24 | 66 | T B T T T |
2 | | 33 | 18 | 9 | 6 | 29 | 63 | T H H T T |
3 | | 33 | 19 | 5 | 9 | 9 | 62 | B T T H T |
4 | | 33 | 18 | 8 | 7 | 23 | 62 | T H B T T |
5 | 33 | 18 | 6 | 9 | 19 | 60 | T B H B T | |
6 | | 33 | 17 | 8 | 8 | 25 | 59 | T T T T B |
7 | | 33 | 16 | 10 | 7 | 18 | 58 | H T B H T |
8 | | 33 | 18 | 2 | 13 | 7 | 56 | T T B B T |
9 | | 33 | 17 | 5 | 11 | 7 | 56 | T T B T B |
10 | | 33 | 16 | 6 | 11 | 16 | 54 | B B B T H |
11 | | 33 | 14 | 11 | 8 | 14 | 53 | H T H H B |
12 | | 33 | 15 | 7 | 11 | 8 | 52 | B T T T H |
13 | | 33 | 14 | 10 | 9 | 9 | 52 | B B H T T |
14 | | 33 | 13 | 12 | 8 | 2 | 51 | T B H B H |
15 | | 33 | 13 | 8 | 12 | -7 | 47 | B T B B T |
16 | | 33 | 11 | 11 | 11 | -3 | 44 | T B H H B |
17 | | 33 | 12 | 7 | 14 | 3 | 43 | H B T B B |
18 | | 33 | 10 | 11 | 12 | -4 | 41 | T T H T B |
19 | | 33 | 12 | 4 | 17 | -11 | 40 | B B T T B |
20 | | 33 | 11 | 7 | 15 | -12 | 40 | B T B H B |
21 | | 33 | 10 | 8 | 15 | -4 | 38 | B B B T B |
22 | | 33 | 9 | 9 | 15 | -13 | 36 | H B T B B |
23 | | 33 | 9 | 8 | 16 | -7 | 35 | B H B T B |
24 | 33 | 8 | 7 | 18 | -14 | 31 | H T T B T | |
25 | | 33 | 5 | 14 | 14 | -9 | 29 | H H H H B |
26 | | 33 | 6 | 10 | 17 | -23 | 28 | H B B T H |
27 | | 33 | 7 | 6 | 20 | -24 | 27 | B B B B B |
28 | | 33 | 6 | 9 | 18 | -21 | 27 | H B T B T |
29 | | 33 | 5 | 12 | 16 | -25 | 27 | B H B B B |
30 | | 33 | 5 | 10 | 18 | -36 | 25 | T H B B B |
BXH Đông Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 33 | 20 | 6 | 7 | 24 | 66 | T B T T T |
2 | | 33 | 19 | 5 | 9 | 9 | 62 | B T T H T |
3 | | 33 | 18 | 8 | 7 | 23 | 62 | T H B T T |
4 | | 33 | 18 | 2 | 13 | 7 | 56 | T T B B T |
5 | | 33 | 17 | 5 | 11 | 7 | 56 | T T B T B |
6 | | 33 | 16 | 6 | 11 | 16 | 54 | B B B T H |
7 | | 33 | 14 | 11 | 8 | 14 | 53 | H T H H B |
8 | | 33 | 15 | 7 | 11 | 8 | 52 | B T T T H |
9 | | 33 | 13 | 12 | 8 | 2 | 51 | T B H B H |
10 | | 33 | 12 | 7 | 14 | 3 | 43 | H B T B B |
11 | | 33 | 9 | 8 | 16 | -7 | 35 | B H B T B |
12 | | 33 | 5 | 14 | 14 | -9 | 29 | H H H H B |
13 | | 33 | 6 | 10 | 17 | -23 | 28 | H B B T H |
14 | | 33 | 5 | 12 | 16 | -25 | 27 | B H B B B |
15 | | 33 | 5 | 10 | 18 | -36 | 25 | T H B B B |
BXH Tây Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 33 | 18 | 9 | 6 | 29 | 63 | T H H T T |
2 | 33 | 18 | 6 | 9 | 19 | 60 | T B H B T | |
3 | | 33 | 17 | 8 | 8 | 25 | 59 | T T T T B |
4 | | 33 | 16 | 10 | 7 | 18 | 58 | H T B H T |
5 | | 33 | 14 | 10 | 9 | 9 | 52 | B B H T T |
6 | | 33 | 13 | 8 | 12 | -7 | 47 | B T B B T |
7 | | 33 | 11 | 11 | 11 | -3 | 44 | T B H H B |
8 | | 33 | 10 | 11 | 12 | -4 | 41 | T T H T B |
9 | | 33 | 12 | 4 | 17 | -11 | 40 | B B T T B |
10 | | 33 | 11 | 7 | 15 | -12 | 40 | B T B H B |
11 | | 33 | 10 | 8 | 15 | -4 | 38 | B B B T B |
12 | | 33 | 9 | 9 | 15 | -13 | 36 | H B T B B |
13 | 33 | 8 | 7 | 18 | -14 | 31 | H T T B T | |
14 | | 33 | 7 | 6 | 20 | -24 | 27 | B B B B B |
15 | | 33 | 6 | 9 | 18 | -21 | 27 | H B T B T |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại