Christopher Penso ra hiệu cho Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân của Philadelphia.
- Saba Lobzhanidze (Thay: Brooks Lennon)
20 - Saba Lobjanidze (Thay: Brooks Lennon)
20 - Luis Abram
57 - Emmanuel Latte Lath (Thay: Jamal Thiare)
67 - Edwin Mosquera (Thay: Tristan Muyumba)
67 - Bartosz Slisz (Thay: Pedro Amador)
86 - Edwin Mosquera
90+3'
- Alejandro Bedoya
21 - Tai Baribo (Thay: Chris Donovan)
46 - Bruno Damiani
49 - (Pen) Tai Baribo
59 - Quinn Sullivan (Thay: Bruno Damiani)
60 - Danley Jean Jacques (Thay: Alejandro Bedoya)
60 - Indiana Vassilev (Thay: Jesus Bueno)
71 - Kai Wagner
89 - Jakob Glesnes (Thay: Mikael Uhre)
90
Thống kê trận đấu Atlanta United vs Philadelphia Union
Diễn biến Atlanta United vs Philadelphia Union
Tất cả (104)
Mới nhất
|
Cũ nhất
Quả phát bóng lên cho Atlanta tại Sân vận động Mercedes-Benz.
Đội khách được hưởng quả phát bóng lên tại Atlanta, GA.
Một quả ném biên cho đội chủ nhà ở nửa sân đối diện.
Philadelphia sẽ thực hiện một quả ném biên trong phần sân của Atlanta.
Quả phát bóng lên cho Philadelphia tại sân Mercedes-Benz.
Christopher Penso trao cho Atlanta một quả phát bóng lên.
Philadelphia được hưởng một quả phạt góc do Christopher Penso trao.
Bradley Carnell thực hiện sự thay đổi người thứ năm của đội tại sân Mercedes-Benz với Jakob Glesnes thay thế Mikael Uhre.
Edwin Mosquera của Atlanta đã bị phạt thẻ ở Atlanta, GA.
Christopher Penso ra hiệu cho một quả đá phạt cho Philadelphia ngay ngoài khu vực của Atlanta.
Bóng an toàn khi Philadelphia được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.
Philadelphia được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.
Liệu Atlanta có thể tận dụng quả ném biên sâu trong phần sân của Philadelphia không?
Kai Wagner (Philadelphia) đã nhận thẻ vàng đầu tiên.
Christopher Penso ra hiệu cho một quả đá phạt cho Atlanta.
Ném biên cho Philadelphia ở phần sân của Atlanta.
Ném biên cho Atlanta tại sân Mercedes-Benz.
Ronny Deila thực hiện sự thay đổi người thứ tư của đội tại sân Mercedes-Benz với Bartosz Slisz thay thế Pedro Amador.
Philadelphia được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Ném biên cho Philadelphia ở phần sân nhà.
Bóng an toàn khi Philadelphia được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Phạt góc cho Philadelphia.
Đội khách được hưởng quả ném biên ở phần sân đối diện.
Atlanta có cơ hội sút từ quả đá phạt này.
Christopher Penso ra hiệu cho Atlanta được hưởng quả ném biên, gần khu vực của Philadelphia.
Tại Atlanta, GA, Atlanta tiến lên qua Emmanuel Latte Lath. Cú sút của anh ấy trúng đích nhưng đã bị cản phá.
Christopher Penso cho đội khách hưởng quả ném biên.
Bóng đi ra ngoài sân, Philadelphia được phát bóng lên.
Philadelphia cần cẩn trọng. Atlanta có quả ném biên tấn công.
Atlanta được hưởng quả phát bóng lên tại sân Mercedes-Benz Stadium.
Philadelphia được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Philadelphia thực hiện sự thay đổi người thứ tư khi Indiana Vassilev thay thế Jesus Bueno.
Atlanta được hưởng quả ném biên cao trên sân ở Atlanta, GA.
Saba Lobzhanidze của Atlanta tung cú sút trúng đích. Tuy nhiên, thủ môn đã cản phá.
Philadelphia được hưởng quả phát bóng lên.
Emmanuel Latte Lath của Atlanta đánh đầu tấn công nhưng không trúng đích.
Atlanta được hưởng quả phạt góc do Christopher Penso trao.
Tại Atlanta, GA, đội chủ nhà được hưởng một quả đá phạt.
Edwin Mosquera vào sân thay cho Tristan Muyumba của Atlanta.
Đội chủ nhà đã thay Jamal Thiare bằng Emmanuel Latte Lath. Đây là sự thay đổi người thứ hai của Ronny Deila trong ngày hôm nay.
Bóng đi ra ngoài sân và Atlanta được hưởng quả phát bóng lên.
Christopher Penso cho đội chủ nhà hưởng quả ném biên.
Đội khách được hưởng một quả phát bóng lên tại Atlanta, GA.
Ném biên cho Atlanta tại Mercedes-Benz Stadium.
Đội khách thay Alejandro Bedoya bằng Quinn Sullivan.
Bradley Carnell (Philadelphia) thực hiện sự thay đổi người thứ hai, với Danley Jean-Jacques thay thế Bruno Damiani.
V À O O O! Philadelphia dẫn trước 0-1 nhờ cú sút phạt đền của Thai Baribo.
Luis Abram (Atlanta) nhận thẻ vàng.
Christopher Penso trao cho Philadelphia một quả phát bóng lên.
Mikael Uhre của Philadelphia sút trúng đích nhưng không thành công.
Atlanta được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Bruno Damiani (Philadelphia) đã bị phạt thẻ vàng và giờ phải cẩn thận để không nhận thẻ vàng thứ hai.
Bóng đi ra ngoài sân và Atlanta có một quả phát bóng lên.
Philadelphia được hưởng một quả phạt góc.
Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà của họ.
Atlanta được hưởng quả phát bóng lên tại sân vận động Mercedes-Benz.
Philadelphia tấn công nhưng cú đánh đầu của Alejandro Bedoya không trúng đích.
Philadelphia được hưởng quả đá phạt.
Thai Baribo thay thế Chris Donovan cho Philadelphia tại sân vận động Mercedes-Benz.
Hiệp một đã kết thúc tại sân vận động Mercedes-Benz.
Atlanta quá nôn nóng và rơi vào bẫy việt vị.
Atlanta được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Liệu Atlanta có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Philadelphia không?
Philadelphia được hưởng một quả phạt góc do Christopher Penso trao.
Philadelphia có một quả ném biên nguy hiểm.
Bóng an toàn khi Philadelphia được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Christopher Penso ra hiệu cho một quả ném biên của Atlanta trong phần sân của Philadelphia.
Atlanta được thực hiện ném biên trong phần sân của Philadelphia.
Philadelphia được hưởng phạt góc.
Christopher Penso chỉ định một quả đá phạt cho Atlanta.
Ném biên cho Philadelphia.
Liệu Philadelphia có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Atlanta không?
Christopher Penso trao cho Philadelphia một quả phát bóng lên.
Cú đánh đầu của Jamal Thiare không trúng đích cho Atlanta.
Atlanta được hưởng một quả phạt góc do Christopher Penso trao.
Ném biên cho Atlanta gần khu vực cấm địa.
Philadelphia được hưởng quả phát bóng lên.
Jamal Thiare (Atlanta) giành được bóng trên không nhưng đánh đầu ra ngoài.
Philadelphia được hưởng quả ném biên tại sân Mercedes-Benz Stadium.
Đội khách được hưởng quả phát bóng lên tại Atlanta, GA.
Ajani Fortune của Atlanta tung cú sút nhưng bóng đi chệch mục tiêu.
Christopher Penso chỉ định một quả đá phạt cho Philadelphia ở phần sân nhà.
Đá phạt cho Philadelphia ở phần sân của Atlanta.
Đá phạt cho Philadelphia ở phần sân nhà.
Christopher Penso ra hiệu cho một quả đá phạt cho Atlanta ở phần sân nhà.
Alejandro Bedoya nhận thẻ vàng cho đội khách.
Christopher Penso ra hiệu cho một quả ném biên cho Atlanta ở phần sân của Philadelphia.
Saba Lobzhanidze vào sân thay cho Brooks Lennon của đội chủ nhà.
Đội chủ nhà ở Atlanta, GA được hưởng một quả phát bóng lên.
Philadelphia được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.
Atlanta được hưởng một quả phạt góc.
Atlanta có một quả phát bóng lên.
Jovan Lukic của Philadelphia sút bóng nhưng không trúng đích.
Christopher Penso cho Atlanta hưởng một quả phát bóng lên.
Philadelphia được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Bóng an toàn khi Philadelphia được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.
Bóng đi ra ngoài sân cho một quả phát bóng lên của Philadelphia.
Atlanta đang dâng lên nhưng cú dứt điểm của Brooks Lennon lại đi chệch khung thành.
Atlanta được hưởng một quả phạt góc do Christopher Penso trao.
Tại Atlanta, GA, đội chủ nhà được hưởng một quả đá phạt.
Ném biên cho Atlanta ở phần sân của Philadelphia.
Atlanta được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.
Ném biên cho Atlanta.
Đội hình xuất phát Atlanta United vs Philadelphia Union
Atlanta United (5-3-2): Brad Guzan (1), Brooks Lennon (11), Matthew Edwards (47), Derrick Williams (3), Luis Abram (44), Pedro Amador (18), Aleksey Miranchuk (59), Tristan Muyumba (8), Ajani Fortune (35), Jamal Thiare (14), Miguel Almirón (10)
Philadelphia Union (3-4-1-2): Andrew Rick (76), Nathan Harriel (26), Olwethu Makhanya (29), Kai Wagner (27), Alejandro Bedoya (11), Jovan Lukic (4), Jesus Bueno (8), Francis Westfield (39), Bruno Damiani (20), Mikael Uhre (7), Chris Donovan (25)
Thay người | |||
20’ | Brooks Lennon Saba Lobzhanidze | 46’ | Chris Donovan Tai Baribo |
67’ | Jamal Thiare Emmanuel Latte Lath | 60’ | Alejandro Bedoya Danley Jean Jacques |
67’ | Tristan Muyumba Edwin Mosquera | 60’ | Bruno Damiani Quinn Sullivan |
86’ | Pedro Amador Bartosz Slisz | 71’ | Jesus Bueno Indiana Vassilev |
90’ | Mikael Uhre Jakob Glesnes |
Cầu thủ dự bị | |||
Josh Cohen | Oliver Semmle | ||
Noah Cobb | Danley Jean Jacques | ||
Ronald Hernandez | Indiana Vassilev | ||
Emmanuel Latte Lath | Jakob Glesnes | ||
Saba Lobzhanidze | Jeremy Rafanello | ||
Mateusz Klich | Quinn Sullivan | ||
Edwin Mosquera | Tai Baribo | ||
William James Reilly | Cavan Sullivan | ||
Bartosz Slisz | Benjamin Bender |
Nhận định Atlanta United vs Philadelphia Union
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Atlanta United
Thành tích gần đây Philadelphia Union
Bảng xếp hạng MLS Nhà Nghề Mỹ
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | | 14 | 9 | 4 | 1 | 15 | 31 | T T H H T |
2 | | 15 | 9 | 3 | 3 | 13 | 30 | T H T T H |
3 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 4 | 29 | T B T T H |
4 | 15 | 8 | 3 | 4 | 10 | 27 | T T T H T | |
5 | | 15 | 8 | 3 | 4 | 9 | 27 | H T T H T |
6 | | 15 | 7 | 6 | 2 | 12 | 27 | H H T T T |
7 | | 15 | 7 | 6 | 2 | 7 | 27 | T H H H B |
8 | | 15 | 7 | 5 | 3 | 9 | 26 | T T B T H |
9 | | 15 | 6 | 5 | 4 | 5 | 23 | T H T H H |
10 | | 14 | 6 | 5 | 3 | 3 | 23 | T B H B H |
11 | | 15 | 6 | 5 | 4 | 3 | 23 | T T B H T |
12 | | 15 | 6 | 5 | 4 | 2 | 23 | B T H H B |
13 | | 15 | 7 | 1 | 7 | 1 | 22 | B B B B T |
14 | | 15 | 6 | 4 | 5 | -3 | 22 | B B B T T |
15 | | 15 | 6 | 3 | 6 | 5 | 21 | B T B B T |
16 | | 14 | 6 | 3 | 5 | 1 | 21 | T T B H T |
17 | | 15 | 5 | 4 | 6 | 6 | 19 | T T H H H |
18 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 2 | 19 | T T H H H |
19 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 0 | 19 | B B H T T |
20 | | 15 | 5 | 4 | 6 | -7 | 19 | B B H H H |
21 | | 15 | 4 | 5 | 6 | -4 | 17 | B B T T H |
22 | | 14 | 4 | 4 | 6 | -8 | 16 | T B H B B |
23 | | 15 | 4 | 2 | 9 | -7 | 14 | B H H B B |
24 | | 15 | 3 | 5 | 7 | -14 | 14 | T B H H B |
25 | | 15 | 3 | 4 | 8 | -3 | 13 | B T B T B |
26 | | 15 | 3 | 4 | 8 | -5 | 13 | T B H H H |
27 | 15 | 2 | 5 | 8 | -9 | 11 | B B H B B | |
28 | | 14 | 2 | 5 | 7 | -10 | 11 | B H B H B |
29 | | 15 | 1 | 5 | 9 | -15 | 8 | B T H B H |
30 | | 15 | 0 | 4 | 11 | -22 | 4 | B B B H B |
BXH Đông Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 15 | 9 | 3 | 3 | 13 | 30 | T H T T H |
2 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 4 | 29 | T B T T H |
3 | | 15 | 8 | 3 | 4 | 9 | 27 | H T T H T |
4 | | 15 | 7 | 6 | 2 | 12 | 27 | H H T T T |
5 | | 15 | 7 | 6 | 2 | 7 | 27 | T H H H B |
6 | | 14 | 6 | 5 | 3 | 3 | 23 | T B H B H |
7 | | 15 | 7 | 1 | 7 | 1 | 22 | B B B B T |
8 | | 15 | 6 | 3 | 6 | 5 | 21 | B T B B T |
9 | | 14 | 6 | 3 | 5 | 1 | 21 | T T B H T |
10 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 2 | 19 | T T H H H |
11 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 0 | 19 | B B H T T |
12 | | 15 | 3 | 5 | 7 | -14 | 14 | T B H H B |
13 | | 15 | 3 | 4 | 8 | -3 | 13 | B T B T B |
14 | | 14 | 2 | 5 | 7 | -10 | 11 | B H B H B |
15 | | 15 | 1 | 5 | 9 | -15 | 8 | B T H B H |
BXH Tây Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 14 | 9 | 4 | 1 | 15 | 31 | T T H H T |
2 | 15 | 8 | 3 | 4 | 10 | 27 | T T T H T | |
3 | | 15 | 7 | 5 | 3 | 9 | 26 | T T B T H |
4 | | 15 | 6 | 5 | 4 | 5 | 23 | T H T H H |
5 | | 15 | 6 | 5 | 4 | 3 | 23 | T T B H T |
6 | | 15 | 6 | 5 | 4 | 2 | 23 | B T H H B |
7 | | 15 | 6 | 4 | 5 | -3 | 22 | B B B T T |
8 | | 15 | 5 | 4 | 6 | 6 | 19 | T T H H H |
9 | | 15 | 5 | 4 | 6 | -7 | 19 | B B H H H |
10 | | 15 | 4 | 5 | 6 | -4 | 17 | B B T T H |
11 | | 14 | 4 | 4 | 6 | -8 | 16 | T B H B B |
12 | | 15 | 4 | 2 | 9 | -7 | 14 | B H H B B |
13 | | 15 | 3 | 4 | 8 | -5 | 13 | T B H H H |
14 | 15 | 2 | 5 | 8 | -9 | 11 | B B H B B | |
15 | | 15 | 0 | 4 | 11 | -22 | 4 | B B B H B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại