Phạt góc được trao cho Atlanta.
- Emmanuel Latte Lath (Kiến tạo: Brooks Lennon)
11 - Pedro Amador
45 - Stian Gregersen
62 - Xande Silva (Thay: Saba Lobjanidze)
72 - Ajani Fortune (Thay: Bartosz Slisz)
83 - Matthew Edwards (Thay: Brooks Lennon)
84 - Luis Abram (Thay: Pedro Amador)
84 - Edwin Mosquera (Thay: Stian Gregersen)
90 - Edwin Mosquera
90+2'
- Lionel Messi
20 - Noah Allen
42 - Benjamin Cremaschi (Thay: Telasco Segovia)
61 - Federico Redondo (Thay: Yannick Bright)
83 - Fabrice Picault (Thay: Tadeo Allende)
83 - Fabrice Picault (Kiến tạo: Jordi Alba)
89 - Tomas Aviles (Thay: Luis Suarez)
90
Thống kê trận đấu Atlanta United vs Inter Miami CF
Diễn biến Atlanta United vs Inter Miami CF
Tất cả (104)
Mới nhất
|
Cũ nhất
Atlanta được hưởng phạt góc.
Atlanta thực hiện sự thay đổi thứ năm với Matthew Edwards thay thế Brooks Lennon.
Edwin Mosquera (Atlanta) đã nhận thẻ vàng từ Drew Fischer.
Miami được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Atlanta được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Javier Mascherano (Miami) thực hiện sự thay đổi thứ tư, với Tomas Aviles thay thế Luis Suarez.
Tại Sân vận động Mercedes-Benz, Miami bị phạt việt vị.
Edwin Mosquera vào sân thay cho Stian Gregersen của Atlanta tại Sân vận động Mercedes-Benz.
Jordi Alba đã có một pha kiến tạo ở đó.
Miami vươn lên dẫn trước 2-1 nhờ cú đánh đầu của Fafa Picault.
Miami được hưởng phạt góc.
Miami được hưởng một quả phạt góc do Drew Fischer trao.
Ném biên cho đội khách ở phần sân đối diện.
Atlanta được hưởng quả phạt góc.
Đội khách đã thay Yannick Bright bằng Federico Redondo. Đây là sự thay đổi thứ ba trong ngày hôm nay của Javier Mascherano.
Drew Fischer ra hiệu cho Atlanta được hưởng quả ném biên, gần khu vực của Miami.
Ronny Deila thực hiện sự thay đổi người thứ ba của đội tại Sân vận động Mercedes-Benz với Luis Abram thay thế Pedro Amador.
Đội chủ nhà thay Bartosz Slisz bằng Ajani Fortune.
Fafa Picault vào sân thay cho Tadeo Allende của Miami tại Sân vận động Mercedes-Benz.
Drew Fischer cho Miami hưởng quả phát bóng lên.
Atlanta đang tiến lên và Xande Silva tung cú sút, tuy nhiên bóng không trúng đích.
Atlanta được hưởng quả đá phạt ở phần sân của Miami.
Drew Fischer ra hiệu cho Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Ném biên cho Atlanta.
Liệu Miami có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Atlanta không?
Maximiliano Falcon của Miami đã trở lại sân.
Maximiliano Falcon bị đau và trận đấu đã bị gián đoạn trong vài phút.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Xande Silva vào sân thay cho Saba Lobzhanidze của Atlanta.
Miami sẽ thực hiện quả ném biên ở phần sân của Atlanta.
Miami được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Ném biên cho Miami tại Sân vận động Mercedes-Benz.
Miami được hưởng quả phạt góc do Drew Fischer trao.
Lionel Messi của Miami sút trúng đích nhưng không thành công.
Ném biên cho Miami ở phần sân của Atlanta.
Stian Gregersen (Atlanta) nhận thẻ vàng đầu tiên.
Drew Fischer ra hiệu cho Miami được hưởng quả đá phạt.
Javier Mascherano (Miami) thực hiện sự thay đổi người đầu tiên, với Benjamin Cremaschi thay thế Telasco Segovia.
Đội chủ nhà Atlanta được hưởng quả phát bóng lên.
Tadeo Allende của Miami tung cú sút, nhưng không trúng đích.
Bóng đi ra ngoài sân cho quả phát bóng lên của Atlanta.
Miami được hưởng quả phạt góc do Drew Fischer trao.
Miami tiến lên và Tadeo Allende tung cú sút. Tuy nhiên, không vào lưới.
Tristan Muyumba (Atlanta) tung cú sút – nhưng bóng trúng xà ngang! Ohhhh suýt nữa thì vào.
Tại Atlanta, Saba Lobzhanidze dẫn bóng tiến lên. Cú sút của anh trúng đích nhưng bị cản phá.
Drew Fischer ra hiệu cho Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Miami được hưởng quả phạt góc.
Lionel Messi của Miami dẫn bóng về phía khung thành tại sân vận động Mercedes-Benz. Nhưng cú dứt điểm không thành công.
Drew Fischer ra hiệu cho Atlanta được ném biên ở phần sân của Miami.
Emmanuel Latte Lath của Atlanta tung cú sút trúng đích. Tuy nhiên, thủ môn đã cản phá.
Quả phát bóng lên cho Atlanta tại sân vận động Mercedes-Benz.
Jordi Alba của Miami tung cú sút nhưng không trúng đích.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân của Atlanta.
Ném biên cho Atlanta ở phần sân nhà.
Drew Fischer trao quyền ném biên cho đội khách.
Hiệp một đã kết thúc.
Lionel Messi của Miami sút trúng đích nhưng không thành công.
Atlanta cần phải cảnh giác khi họ phòng ngự một quả đá phạt nguy hiểm từ Miami.
Miami được hưởng một quả phạt góc.
Miami tiến lên và Lionel Messi có cú sút. Tuy nhiên, không ghi bàn.
Pedro Amador (Atlanta) đã bị phạt thẻ vàng và phải cẩn thận để không nhận thẻ vàng thứ hai.
Tình hình đang trở nên nguy hiểm! Đá phạt cho Miami gần khu vực cấm địa.
Atlanta đẩy bóng lên phía trước qua Aleksey Miranchuk, cú dứt điểm về phía khung thành bị cản phá.
Miami có quả phát bóng lên.
Stian Gregersen (Atlanta) là người đầu tiên chạm bóng nhưng cú đánh đầu không trúng đích.
Noah Allen (Miami) nhận thẻ vàng.
Liệu Atlanta có thể tận dụng từ quả đá phạt nguy hiểm này không?
Drew Fischer cho Miami hưởng quả phát bóng lên.
Pedro Amador của Atlanta thoát xuống tại sân Mercedes-Benz. Nhưng cú sút đi chệch cột dọc.
Liệu Miami có thể tận dụng từ quả ném biên sâu trong phần sân của Atlanta không?
Miami đang ở tầm sút từ quả đá phạt này.
Phát bóng lên cho Atlanta tại sân Mercedes-Benz.
Lionel Messi của Miami có cú sút nhưng không trúng đích.
Tại Atlanta, đội khách được hưởng quả đá phạt.
Atlanta bị bắt việt vị.
Miami đẩy bóng lên phía trước nhưng Drew Fischer nhanh chóng thổi phạt việt vị.
Ném biên cho Miami gần khu vực cấm địa.
Drew Fischer cho Miami hưởng quả phát bóng lên.
Aleksey Miranchuk của Atlanta đánh đầu tấn công nhưng nỗ lực không trúng đích.
Đội chủ nhà ở Atlanta được hưởng quả phát bóng lên.
Tại Atlanta, Miami tấn công qua Luis Suarez. Tuy nhiên, cú dứt điểm không trúng đích.
Đá phạt cho Atlanta.
Miami được hưởng quả đá phạt ở phần sân nhà.
Ném biên cho Miami.
Liệu Atlanta có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Miami không?
Tadeo Allende của Miami có cú sút về phía khung thành tại sân Mercedes-Benz. Nhưng nỗ lực không thành công.
Một quả ném biên cho đội khách ở phần sân đối diện.
Bóng an toàn khi Miami được hưởng một quả ném biên ở phần sân nhà.
Lionel Messi có cú sút trúng đích nhưng không ghi bàn cho Miami.
Lionel Messi cân bằng tỷ số 1-1.
Atlanta tấn công với tốc độ chóng mặt nhưng bị thổi phạt việt vị.
Miami tiến lên nhanh chóng nhưng Drew Fischer thổi còi báo việt vị.
Bóng đi ra ngoài sân và Miami được hưởng một quả phát bóng lên.
Miami được hưởng một quả phạt góc do Drew Fischer trao.
Đó là một pha kiến tạo tuyệt vời từ Brooks Lennon.
V À A A O O O! Emmanuel Latte Lath đánh đầu đưa Atlanta dẫn trước 1-0.
Đá phạt cho Atlanta ở phần sân nhà của họ.
Miami được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Đá phạt cho Miami ở phần sân nhà.
Miami có một quả phát bóng lên.
Tristan Muyumba của Atlanta bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Atlanta sẽ thực hiện một quả ném biên ở phần sân của Miami.
Drew Fischer chỉ định một quả đá phạt cho Atlanta ở phần sân nhà.
Đội hình xuất phát Atlanta United vs Inter Miami CF
Atlanta United (4-2-3-1): Brad Guzan (1), Brooks Lennon (11), Stian Gregersen (5), Derrick Williams (3), Pedro Amador (18), Bartosz Slisz (99), Tristan Muyumba (8), Miguel Almirón (10), Aleksey Miranchuk (59), Saba Lobzhanidze (9), Emmanuel Latte Lath (19)
Inter Miami CF (4-4-2): Rocco Rios Novo (34), Gonzalo Lujan (2), Maximiliano Falcon (37), Noah Allen (32), Jordi Alba (18), Tadeo Allende (21), Yannick Bright (42), Sergio Busquets (5), Telasco Segovia (8), Lionel Messi (10), Luis Suárez (9)
Thay người | |||
72’ | Saba Lobjanidze Xande Silva | 61’ | Telasco Segovia Benjamin Cremaschi |
83’ | Bartosz Slisz Ajani Fortune | 83’ | Tadeo Allende Fafà Picault |
84’ | Pedro Amador Luis Abram | 83’ | Yannick Bright Federico Redondo |
84’ | Brooks Lennon Matthew Edwards | 90’ | Luis Suarez Tomas Aviles |
90’ | Stian Gregersen Edwin Mosquera |
Cầu thủ dự bị | |||
Josh Cohen | Drake Callender | ||
Noah Cobb | Fafà Picault | ||
Ajani Fortune | Ian Fray | ||
Edwin Mosquera | Benjamin Cremaschi | ||
Luis Abram | Santiago Morales | ||
Xande Silva | Tomas Aviles | ||
Matthew Edwards | Federico Redondo | ||
Cayman Togashi | Leonardo Frugis Afonso | ||
William James Reilly | David Martínez |
Nhận định Atlanta United vs Inter Miami CF
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Atlanta United
Thành tích gần đây Inter Miami CF
Bảng xếp hạng MLS Nhà Nghề Mỹ
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | | 14 | 9 | 4 | 1 | 15 | 31 | T T H H T |
2 | | 15 | 9 | 3 | 3 | 13 | 30 | T H T T H |
3 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 4 | 29 | T B T T H |
4 | 15 | 8 | 3 | 4 | 10 | 27 | T T T H T | |
5 | | 15 | 8 | 3 | 4 | 9 | 27 | H T T H T |
6 | | 15 | 7 | 6 | 2 | 12 | 27 | H H T T T |
7 | | 15 | 7 | 6 | 2 | 7 | 27 | T H H H B |
8 | | 15 | 7 | 5 | 3 | 9 | 26 | T T B T H |
9 | | 15 | 6 | 5 | 4 | 5 | 23 | T H T H H |
10 | | 14 | 6 | 5 | 3 | 3 | 23 | T B H B H |
11 | | 15 | 6 | 5 | 4 | 3 | 23 | T T B H T |
12 | | 15 | 6 | 5 | 4 | 2 | 23 | B T H H B |
13 | | 15 | 7 | 1 | 7 | 1 | 22 | B B B B T |
14 | | 15 | 6 | 4 | 5 | -3 | 22 | B B B T T |
15 | | 15 | 6 | 3 | 6 | 5 | 21 | B T B B T |
16 | | 14 | 6 | 3 | 5 | 1 | 21 | T T B H T |
17 | | 15 | 5 | 4 | 6 | 6 | 19 | T T H H H |
18 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 2 | 19 | T T H H H |
19 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 0 | 19 | B B H T T |
20 | | 15 | 5 | 4 | 6 | -7 | 19 | B B H H H |
21 | | 15 | 4 | 5 | 6 | -4 | 17 | B B T T H |
22 | | 14 | 4 | 4 | 6 | -8 | 16 | T B H B B |
23 | | 15 | 4 | 2 | 9 | -7 | 14 | B H H B B |
24 | | 15 | 3 | 5 | 7 | -14 | 14 | T B H H B |
25 | | 15 | 3 | 4 | 8 | -3 | 13 | B T B T B |
26 | | 15 | 3 | 4 | 8 | -5 | 13 | T B H H H |
27 | 15 | 2 | 5 | 8 | -9 | 11 | B B H B B | |
28 | | 14 | 2 | 5 | 7 | -10 | 11 | B H B H B |
29 | | 15 | 1 | 5 | 9 | -15 | 8 | B T H B H |
30 | | 15 | 0 | 4 | 11 | -22 | 4 | B B B H B |
BXH Đông Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 15 | 9 | 3 | 3 | 13 | 30 | T H T T H |
2 | | 14 | 9 | 2 | 3 | 4 | 29 | T B T T H |
3 | | 15 | 8 | 3 | 4 | 9 | 27 | H T T H T |
4 | | 15 | 7 | 6 | 2 | 12 | 27 | H H T T T |
5 | | 15 | 7 | 6 | 2 | 7 | 27 | T H H H B |
6 | | 14 | 6 | 5 | 3 | 3 | 23 | T B H B H |
7 | | 15 | 7 | 1 | 7 | 1 | 22 | B B B B T |
8 | | 15 | 6 | 3 | 6 | 5 | 21 | B T B B T |
9 | | 14 | 6 | 3 | 5 | 1 | 21 | T T B H T |
10 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 2 | 19 | T T H H H |
11 | | 13 | 5 | 4 | 4 | 0 | 19 | B B H T T |
12 | | 15 | 3 | 5 | 7 | -14 | 14 | T B H H B |
13 | | 15 | 3 | 4 | 8 | -3 | 13 | B T B T B |
14 | | 14 | 2 | 5 | 7 | -10 | 11 | B H B H B |
15 | | 15 | 1 | 5 | 9 | -15 | 8 | B T H B H |
BXH Tây Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 14 | 9 | 4 | 1 | 15 | 31 | T T H H T |
2 | 15 | 8 | 3 | 4 | 10 | 27 | T T T H T | |
3 | | 15 | 7 | 5 | 3 | 9 | 26 | T T B T H |
4 | | 15 | 6 | 5 | 4 | 5 | 23 | T H T H H |
5 | | 15 | 6 | 5 | 4 | 3 | 23 | T T B H T |
6 | | 15 | 6 | 5 | 4 | 2 | 23 | B T H H B |
7 | | 15 | 6 | 4 | 5 | -3 | 22 | B B B T T |
8 | | 15 | 5 | 4 | 6 | 6 | 19 | T T H H H |
9 | | 15 | 5 | 4 | 6 | -7 | 19 | B B H H H |
10 | | 15 | 4 | 5 | 6 | -4 | 17 | B B T T H |
11 | | 14 | 4 | 4 | 6 | -8 | 16 | T B H B B |
12 | | 15 | 4 | 2 | 9 | -7 | 14 | B H H B B |
13 | | 15 | 3 | 4 | 8 | -5 | 13 | T B H H H |
14 | 15 | 2 | 5 | 8 | -9 | 11 | B B H B B | |
15 | | 15 | 0 | 4 | 11 | -22 | 4 | B B B H B |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại