Cincinnati được hưởng quả phạt góc.
- Derrick Williams (Kiến tạo: Aleksey Miranchuk)
15 - Ajani Fortune (Kiến tạo: Saba Lobjanidze)
20 - Ronald Hernandez (Thay: Pedro Amador)
60 - Bartosz Slisz (Kiến tạo: Derrick Williams)
66 - Jamal Thiare (Thay: Emmanuel Latte Lath)
80 - Mateusz Klich (Thay: Miguel Almiron)
81 - Noah Cobb (Thay: Ajani Fortune)
90 - Will Reilly (Thay: Saba Lobjanidze)
90 - Jamal Thiare (Kiến tạo: Mateusz Klich)
90+3'
- Teenage Lingani Hadebe (Thay: Nick Hagglund)
14 - Miles Robinson
15 - Obinna Nwobodo
38 - Miles Robinson (Kiến tạo: Evander Ferreira)
49 - Gerardo Valenzuela (Kiến tạo: Lukas Engel)
70 - Kei Ansu Kamara (Thay: Obinna Nwobodo)
70 - Sergio Santos (Thay: Lukas Engel)
83 - DeAndre Yedlin (Thay: Matt Miazga)
83 - DeAndre Yedlin
90
Thống kê trận đấu Atlanta United vs FC Cincinnati
Diễn biến Atlanta United vs FC Cincinnati
Tất cả (137)
Mới nhất
|
Cũ nhất
Cincinnati được hưởng quả đá phạt ở vị trí thuận lợi!
Mateusz Klich đóng vai trò quan trọng với một pha kiến tạo đẹp mắt.
Atlanta dẫn trước thoải mái 4-2 nhờ công của Jamal Thiare.
Cincinnati dâng lên tấn công tại sân Mercedes-Benz nhưng cú đánh đầu của DeAndre Yedlin lại không trúng đích.
Cú phát bóng lên cho Atlanta tại sân Mercedes-Benz.
William James Reilly vào sân thay cho Saba Lobzhanidze của Atlanta tại sân Mercedes-Benz.
Ronny Deila thực hiện sự thay đổi người thứ tư cho đội tại sân Mercedes-Benz với Noah Cobb thay thế Ajani Fortune.
DeAndre Yedlin (Cincinnati) đã nhận thẻ vàng đầu tiên.
Liệu Atlanta có thể tận dụng quả đá phạt nguy hiểm này không?
Evander của Cincinnati tung cú sút trúng đích. Tuy nhiên, thủ môn đã cản phá được.
Phạt góc được trao cho Cincinnati.
Liệu Cincinnati có tận dụng được tình huống ném biên này sâu trong nửa sân của Atlanta không?
Đá phạt cho Atlanta ở nửa sân của họ.
Cincinnati có một quả phát bóng.
Đó là một quả phát bóng cho đội chủ nhà ở Atlanta, GA.
Teenage Hadebe (Cincinnati) giành được bóng trên không nhưng đánh đầu ra ngoài.
Đá phạt cho Cincinnati ở nửa sân của Atlanta.
Atlanta được hưởng quả đá phạt.
Cincinnati được hưởng quả ném biên tại sân Mercedes-Benz.
Cincinnati thực hiện sự thay đổi người thứ tư với DeAndre Yedlin vào thay cho Matt Miazga.
Sergio Santos vào sân thay cho Lukas Engel bên phía đội khách.
Bóng đi ra ngoài sân và Cincinnati được hưởng quả phát bóng lên.
Atlanta dâng cao tấn công tại sân Mercedes-Benz nhưng cú đánh đầu của Ronald Hernandez lại không chính xác.
Aleksey Miranchuk có cú sút trúng đích nhưng không thể ghi bàn cho Atlanta.
Bóng đi ra ngoài sân và Atlanta được hưởng quả phát bóng lên.
Luca Orellano của Cincinnati bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Đội chủ nhà đã thay Miguel Almiron bằng Mateusz Klich. Đây là sự thay đổi người thứ ba của Ronny Deila trong ngày hôm nay.
Atlanta thực hiện sự thay đổi người thứ hai với Jamal Thiare vào thay cho Emmanuel Latte Lath.
Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà của họ.
Atlanta tiến lên nhanh chóng nhưng Guido Gonzales Jr đã thổi phạt việt vị.
Phạt trực tiếp cho Atlanta ở phần sân nhà.
Cincinnati được hưởng một quả phạt góc do Guido Gonzales Jr quyết định.
Guido Gonzales Jr đã trao cho đội khách một quả ném biên.
Gerardo Valenzuela của Cincinnati dẫn bóng về phía khung thành tại Mercedes-Benz Stadium. Nhưng cú dứt điểm không thành công.
Guido Gonzales Jr cho Atlanta hưởng một quả phát bóng lên.
Cincinnati đang tiến lên và Pavel Bucha tung cú sút, tuy nhiên bóng đi chệch mục tiêu.
Atlanta thực hiện một quả ném biên trong phần sân của Cincinnati.
Đội khách thay Obinna Nwobodo bằng Kei Kamara.
Một pha bóng xuất sắc từ Lukas Engel để tạo cơ hội ghi bàn.
Gerardo Valenzuela đưa bóng vào lưới và rút ngắn tỷ số xuống còn 3-2.
Aleksey Miranchuk đã có một pha kiến tạo tuyệt vời.
Derrick Williams đóng vai trò quan trọng với một pha kiến tạo tuyệt vời.
VÀ A A A O O O! Bartosz Slisz nâng tỷ số cho Atlanta lên 3-1.
Phạt góc được trao cho Atlanta.
Cincinnati được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Cincinnati có một quả phát bóng lên.
Atlanta được hưởng một quả phạt góc do Guido Gonzales Jr trao.
Tại Atlanta, GA, đội chủ nhà được hưởng một quả đá phạt.
Ajani Fortune của Atlanta có cú sút về phía khung thành tại sân vận động Mercedes-Benz. Nhưng nỗ lực không thành công.
Đá phạt cho Atlanta ở phần sân của Cincinnati.
Guido Gonzales Jr ra hiệu cho một quả đá phạt cho Cincinnati.
Ronald Hernandez vào sân thay cho Pedro Amador của Atlanta.
Bóng an toàn khi Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân của họ.
Atlanta được hưởng quả ném biên tại sân Mercedes-Benz.
Đội chủ nhà ở Atlanta, GA được hưởng một quả phát bóng lên.
Cincinnati đang tiến lên và Evander có cú sút, tuy nhiên bóng không trúng đích.
Cincinnati được hưởng phạt góc.
Evander của Cincinnati dẫn bóng về phía khung thành tại sân Mercedes-Benz. Nhưng cú dứt điểm không thành công.
Cincinnati được hưởng một quả phạt góc do Guido Gonzales Jr. trao.
Cincinnati tấn công và Luca Orellano có cú sút. Tuy nhiên, không thể ghi bàn.
Guido Gonzales Jr ra hiệu cho một quả đá phạt cho Cincinnati.
Quả phát bóng lên cho Atlanta tại Sân vận động Mercedes-Benz.
Luca Orellano của Cincinnati bứt phá tại Sân vận động Mercedes-Benz. Nhưng cú sút lại đi chệch cột dọc.
Saba Lobzhanidze có cú sút trúng đích nhưng không ghi bàn cho Atlanta.
Cincinnati được hưởng quả đá phạt.
Đó là một pha kiến tạo tuyệt vời từ Evander.
Tại Atlanta, GA, Cincinnati tấn công qua Evander. Cú sút của anh ấy đi trúng đích nhưng bị cản phá.
Miles Robinson giữ cho hy vọng của Cincinnati sống sót với một cú đánh đầu ghi bàn, nâng tỷ số lên 2-1.
Cincinnati được trọng tài Guido Gonzales Jr. trao một quả phạt góc.
Cincinnati có một quả ném biên nguy hiểm.
Ném biên Cincinnati.
Miguel Almiron của Atlanta có cú sút trúng đích nhưng không thành công.
Cincinnati được hưởng quả phạt góc.
Kevin Denkey của Cincinnati có cú sút về phía khung thành tại sân Mercedes-Benz. Nhưng nỗ lực không thành công.
Atlanta được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Gerardo Valenzuela của Cincinnati trông ổn và trở lại sân.
Luis Abram trở lại sân cho Atlanta sau khi gặp chấn thương nhẹ.
Cincinnati được hưởng quả ném biên ở vị trí cao trên sân tại Atlanta, GA.
Cincinnati được hưởng quả ném biên ở phần sân nhà.
Luis Abram đang nằm sân và trận đấu bị gián đoạn trong giây lát.
Trận đấu bị gián đoạn ngắn tại Atlanta, GA để kiểm tra Gerardo Valenzuela, người đang nhăn nhó vì đau.
Gerardo Valenzuela (Cincinnati) bật cao đánh đầu nhưng không thể giữ bóng đi trúng đích.
Guido Gonzales Jr trao cho Atlanta một quả phát bóng lên.
Tại Atlanta, GA, Atlanta tấn công qua Emmanuel Latte Lath. Tuy nhiên, cú dứt điểm không trúng đích.
Quả phát bóng lên cho Cincinnati tại sân vận động Mercedes-Benz.
Guido Gonzales Jr ra hiệu cho một quả đá phạt cho Atlanta ở phần sân của họ.
Bóng an toàn khi Cincinnati được hưởng một quả ném biên ở phần sân của họ.
Bóng đi ra ngoài sân và Atlanta được hưởng một quả phát bóng lên.
Kevin Denkey của Cincinnati tung cú sút nhưng bóng đi chệch mục tiêu.
Cincinnati được hưởng một quả phạt góc do Guido Gonzales Jr trao tặng.
Tại sân vận động Mercedes-Benz, Cincinnati bị phạt vì việt vị.
Quả đá phạt cho Atlanta ở phần sân của Cincinnati.
Atlanta có một quả phát bóng.
Luca Orellano của Cincinnati có cú sút, nhưng không trúng đích.
Guido Gonzales Jr ra hiệu một quả ném biên cho Cincinnati, gần khu vực của Atlanta.
Đó là một quả phát bóng cho đội khách ở Atlanta, GA.
Emmanuel Latte Lath của Atlanta có cú sút nhưng không trúng đích.
Atlanta cần phải thận trọng. Cincinnati có một quả ném biên tấn công.
Cincinnati được hưởng một quả đá phạt ở phần sân nhà.
Obinna Nwobodo bị phạt thẻ cho đội khách.
Đá phạt cho Atlanta ở phần sân nhà.
Guido Gonzales Jr trao cho đội khách một quả ném biên.
Tại Atlanta, GA, đội nhà được hưởng một quả đá phạt.
Atlanta sẽ thực hiện ném biên ở phần sân của Cincinnati.
Bóng đi ra ngoài sân, phát bóng lên cho Cincinnati.
Guido Gonzales Jr ra hiệu đá phạt cho Atlanta ở phần sân nhà.
Guido Gonzales Jr ra hiệu ném biên cho Cincinnati ở phần sân của Atlanta.
Ném biên cho đội khách ở phần sân đối diện.
Atlanta được hưởng quyền ném biên ở phần sân nhà.
Gerardo Valenzuela của Cincinnati tung cú sút trúng đích. Tuy nhiên, thủ môn đã cản phá.
Phạt góc cho Cincinnati.
Cincinnati dâng lên và Gerardo Valenzuela tung cú sút. Tuy nhiên, không vào lưới.
Phát bóng từ cầu môn cho Atlanta tại sân Mercedes-Benz.
Đó là một quả phát bóng từ cầu môn cho đội chủ nhà ở Atlanta, GA.
Cincinnati đang dồn lên tấn công nhưng cú dứt điểm của Evander đi chệch khung thành.
Atlanta cần phải cảnh giác khi họ phòng ngự một quả đá phạt nguy hiểm từ Cincinnati.
Saba Lobzhanidze có pha kiến tạo ở đó.
Hiện tại tỷ số là 2-0 ở Atlanta, GA khi Ajani Fortune ghi bàn cho Atlanta.
Evander của Cincinnati bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Guido Gonzales Jr cho Atlanta hưởng quả phát bóng.
Một pha bóng tuyệt vời từ Aleksey Miranchuk để kiến tạo bàn thắng.
Atlanta vươn lên dẫn trước 1-0 nhờ cú đánh đầu của Derrick Williams.
Miles Robinson (Cincinnati) nhận thẻ vàng.
Guido Gonzales Jr thổi phạt đền cho Atlanta ngay bên ngoài khu vực của Cincinnati.
Teenage Hadebe (Cincinnati) đã thay thế Nick Hagglund có thể bị chấn thương.
Nick Hagglund của Cincinnati đang được chăm sóc và trận đấu tạm thời bị gián đoạn.
Cincinnati được hưởng phạt góc do Guido Gonzales Jr. trao.
Ném biên cho Cincinnati.
Atlanta có một quả phát bóng lên.
Tại Atlanta, GA, Nick Hagglund (Cincinnati) đánh đầu không trúng đích.
Cincinnati được hưởng phạt góc.
Cincinnati đẩy lên phía trước qua Gerardo Valenzuela, cú dứt điểm của anh ấy bị cản phá.
Ném biên cho Cincinnati tại Sân vận động Mercedes-Benz.
Ném biên cho Cincinnati ở phần sân của Atlanta.
Liệu Atlanta có thể đưa bóng vào vị trí tấn công từ quả ném biên này ở phần sân của Cincinnati không?
Hiệp một đã kết thúc tại sân Mercedes-Benz.
Đội hình xuất phát Atlanta United vs FC Cincinnati
Atlanta United (3-5-2): Brad Guzan (1), Matthew Edwards (47), Derrick Williams (3), Luis Abram (44), Saba Lobzhanidze (9), Aleksey Miranchuk (59), Bartosz Slisz (99), Ajani Fortune (35), Pedro Amador (18), Miguel Almirón (10), Emmanuel Latte Lath (19)
FC Cincinnati (5-3-2): Roman Celentano (18), Luca Orellano (23), Nick Hagglund (4), Matt Miazga (21), Miles Robinson (12), Lukas Engel (29), Pavel Bucha (20), Obinna Nwobodo (5), Evander (10), Gerardo Valenzuela (22), Kevin Denkey (9)
Thay người | |||
60’ | Pedro Amador Ronald Hernandez | 14’ | Nick Hagglund Teenage Hadebe |
80’ | Emmanuel Latte Lath Jamal Thiare | 70’ | Obinna Nwobodo Kei Kamara |
81’ | Miguel Almiron Mateusz Klich | 83’ | Lukas Engel Sergio Santos |
90’ | Ajani Fortune Noah Cobb | 83’ | Matt Miazga DeAndre Yedlin |
90’ | Saba Lobjanidze William James Reilly |
Cầu thủ dự bị | |||
Josh Cohen | Evan Louro | ||
Noah Cobb | Kei Kamara | ||
Edwin Mosquera | Alvas Powell | ||
Efrain Morales | Sergio Santos | ||
Ronald Hernandez | Teenage Hadebe | ||
Mateusz Klich | Corey Baird | ||
Luke Brennan | DeAndre Yedlin | ||
Jamal Thiare | Brian Anunga | ||
William James Reilly | Gilberto Flores |
Nhận định Atlanta United vs FC Cincinnati
Thành tích đối đầu
Thành tích đối đầu
Thành tích gần đây Atlanta United
Thành tích gần đây FC Cincinnati
Bảng xếp hạng MLS Nhà Nghề Mỹ
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | | 22 | 13 | 4 | 5 | 16 | 43 | T T B B T |
2 | 22 | 13 | 3 | 6 | 16 | 42 | T T T B T | |
3 | | 22 | 13 | 3 | 6 | 4 | 42 | T T T T B |
4 | | 22 | 12 | 5 | 5 | 13 | 41 | T T T T B |
5 | | 22 | 11 | 8 | 3 | 9 | 41 | T T T H T |
6 | | 22 | 11 | 7 | 4 | 14 | 40 | B T H T T |
7 | | 19 | 11 | 5 | 3 | 14 | 38 | T T T T T |
8 | | 21 | 11 | 5 | 5 | 10 | 38 | B B T B B |
9 | | 22 | 9 | 8 | 5 | 11 | 35 | T T B H H |
10 | | 21 | 9 | 6 | 6 | 3 | 33 | B B T H T |
11 | | 21 | 9 | 6 | 6 | 1 | 33 | T H B T B |
12 | | 19 | 9 | 5 | 5 | 11 | 32 | H T B T T |
13 | | 21 | 9 | 4 | 8 | 3 | 31 | H T B T B |
14 | | 22 | 8 | 6 | 8 | 6 | 30 | B H H H B |
15 | | 22 | 9 | 2 | 11 | 0 | 29 | B B B H T |
16 | | 23 | 8 | 5 | 10 | -6 | 29 | T H B B T |
17 | | 21 | 8 | 4 | 9 | 2 | 28 | B B T B B |
18 | | 22 | 7 | 7 | 8 | 5 | 28 | H T H H B |
19 | | 21 | 7 | 6 | 8 | -8 | 27 | B T T B H |
20 | | 22 | 7 | 5 | 10 | -6 | 26 | B B T T B |
21 | | 21 | 7 | 4 | 10 | -5 | 25 | B T H T T |
22 | | 21 | 6 | 7 | 8 | 1 | 25 | B H B B H |
23 | | 22 | 6 | 5 | 11 | -6 | 23 | B T H T B |
24 | | 21 | 5 | 6 | 10 | -12 | 21 | T B B B B |
25 | | 21 | 4 | 7 | 10 | -15 | 19 | B B B H H |
26 | | 22 | 4 | 7 | 11 | -23 | 19 | B B B H B |
27 | | 21 | 4 | 6 | 11 | -5 | 18 | B H T B H |
28 | 22 | 4 | 6 | 12 | -12 | 18 | H B B B T | |
29 | | 22 | 3 | 6 | 13 | -19 | 15 | H B H T T |
30 | | 22 | 3 | 6 | 13 | -22 | 15 | T B T B H |
BXH Đông Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | | 22 | 13 | 4 | 5 | 16 | 43 | T T B B T |
2 | | 22 | 13 | 3 | 6 | 4 | 42 | T T T T B |
3 | | 22 | 12 | 5 | 5 | 13 | 41 | T T T T B |
4 | | 22 | 11 | 8 | 3 | 9 | 41 | T T T H T |
5 | | 19 | 11 | 5 | 3 | 14 | 38 | T T T T T |
6 | | 22 | 9 | 8 | 5 | 11 | 35 | T T B H H |
7 | | 21 | 9 | 4 | 8 | 3 | 31 | H T B T B |
8 | | 22 | 8 | 6 | 8 | 6 | 30 | B H H H B |
9 | | 22 | 9 | 2 | 11 | 0 | 29 | B B B H T |
10 | | 21 | 8 | 4 | 9 | 2 | 28 | B B T B B |
11 | | 21 | 6 | 7 | 8 | 1 | 25 | B H B B H |
12 | | 21 | 4 | 7 | 10 | -15 | 19 | B B B H H |
13 | | 22 | 4 | 7 | 11 | -23 | 19 | B B B H B |
14 | | 21 | 4 | 6 | 11 | -5 | 18 | B H T B H |
15 | | 22 | 3 | 6 | 13 | -22 | 15 | T B T B H |
BXH Tây Mỹ | ||||||||
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Bại | HS | Điểm | 5 trận gần nhất |
1 | 22 | 13 | 3 | 6 | 16 | 42 | T T T B T | |
2 | | 22 | 11 | 7 | 4 | 14 | 40 | B T H T T |
3 | | 21 | 11 | 5 | 5 | 10 | 38 | B B T B B |
4 | | 21 | 9 | 6 | 6 | 3 | 33 | B B T H T |
5 | | 21 | 9 | 6 | 6 | 1 | 33 | T H B T B |
6 | | 19 | 9 | 5 | 5 | 11 | 32 | H T B T T |
7 | | 23 | 8 | 5 | 10 | -6 | 29 | T H B B T |
8 | | 22 | 7 | 7 | 8 | 5 | 28 | H T H H B |
9 | | 21 | 7 | 6 | 8 | -8 | 27 | B T T B H |
10 | | 22 | 7 | 5 | 10 | -6 | 26 | B B T T B |
11 | | 21 | 7 | 4 | 10 | -5 | 25 | B T H T T |
12 | | 22 | 6 | 5 | 11 | -6 | 23 | B T H T B |
13 | | 21 | 5 | 6 | 10 | -12 | 21 | T B B B B |
14 | 22 | 4 | 6 | 12 | -12 | 18 | H B B B T | |
15 | | 22 | 3 | 6 | 13 | -19 | 15 | H B H T T |
- T Thắng
- H Hòa
- B Bại