Đó là tất cả! Trọng tài thổi còi kết thúc trận đấu
![]() Fikayo Tomori 38 | |
![]() Lewis Ferguson 43 | |
![]() Christian Pulisic 45+2' | |
![]() Dan Ndoye 53 | |
![]() Giovanni Fabbian 57 | |
![]() Kyle Walker (Thay: Fikayo Tomori) 62 | |
![]() Santiago Gimenez (Thay: Luka Jovic) 62 | |
![]() Joao Felix (Thay: Alex Jimenez) 62 | |
![]() Tommaso Pobega (Thay: Giovanni Fabbian) 69 | |
![]() Nicolo Casale (Thay: Riccardo Orsolini) 69 | |
![]() Jhon Lucumi 74 | |
![]() Davide Calabria (Thay: Emil Holm) 76 | |
![]() Jens Odgaard (Thay: Dan Ndoye) 80 | |
![]() Thijs Dallinga (Thay: Santiago Castro) 80 | |
![]() Samuel Chukwueze (Thay: Christian Pulisic) 88 | |
![]() Tammy Abraham (Thay: Youssouf Fofana) 88 |
Thống kê trận đấu AC Milan vs Bologna


Diễn biến AC Milan vs Bologna
Tỷ lệ kiểm soát bóng: AC Milan: 54%, Bologna: 46%.
Nicolo Casale từ Bologna cắt bóng một đường chuyền hướng về khu vực 16m50.
AC Milan thực hiện một quả ném biên ở phần sân nhà.
Jhon Lucumi giải tỏa áp lực bằng một pha phá bóng.
AC Milan đang cố gắng tạo ra điều gì đó ở đây.
Jhon Lucumi thực hiện pha tắc bóng và giành quyền kiểm soát cho đội mình.
Jens Odgaard sút từ ngoài vòng cấm, nhưng Mike Maignan đã kiểm soát được bóng.
Bologna thực hiện một quả ném biên ở phần sân nhà.
AC Milan thực hiện một quả ném biên ở phần sân nhà.
Phạt góc cho AC Milan.
Sam Beukema trở lại sân.
Strahinja Pavlovic từ AC Milan đã có một pha phạm lỗi hơi nặng tay khi kéo ngã Jens Odgaard.
Nicolo Casale từ Bologna cắt bóng một pha chuyền vào hướng khung thành.
Santiago Gimenez chiến thắng trong pha không chiến với Juan Miranda.
Quả tạt của Rafael Leao từ AC Milan đã thành công tìm đến đồng đội trong vòng cấm.
Phát bóng lên cho Bologna.
Trọng tài thứ tư cho biết có 6 phút bù giờ.
Sam Beukema bị chấn thương và được đưa ra khỏi sân để nhận điều trị y tế.
Tỷ lệ kiểm soát bóng: AC Milan: 53%, Bologna: 47%.
Sam Beukema bị chấn thương và nhận được sự chăm sóc y tế trên sân.
Đội hình xuất phát AC Milan vs Bologna
AC Milan (3-4-2-1): Mike Maignan (16), Fikayo Tomori (23), Matteo Gabbia (46), Strahinja Pavlović (31), Alejandro Jimenez (20), Youssouf Fofana (29), Tijani Reijnders (14), Theo Hernández (19), Christian Pulisic (11), Rafael Leão (10), Luka Jović (9)
Bologna (4-2-3-1): Łukasz Skorupski (1), Emil Holm (2), Jhon Lucumí (26), Sam Beukema (31), Juan Miranda (33), Remo Freuler (8), Lewis Ferguson (19), Riccardo Orsolini (7), Giovanni Fabbian (80), Dan Ndoye (11), Santiago Castro (9)


Thay người | |||
62’ | Fikayo Tomori Kyle Walker | 69’ | Riccardo Orsolini Nicolò Casale |
62’ | Alex Jimenez João Félix | 69’ | Giovanni Fabbian Tommaso Pobega |
62’ | Luka Jovic Santiago Giménez | 76’ | Emil Holm Davide Calabria |
88’ | Youssouf Fofana Tammy Abraham | 80’ | Santiago Castro Thijs Dallinga |
88’ | Christian Pulisic Samuel Chukwueze | 80’ | Dan Ndoye Jens Odgaard |
Cầu thủ dự bị | |||
Marco Sportiello | Nicola Bagnolini | ||
Lorenzo Torriani | Federico Ravaglia | ||
Davide Bartesaghi | Davide Calabria | ||
Alessandro Florenzi | Nicolò Casale | ||
Emerson | Lorenzo De Silvestri | ||
Filippo Terracciano | Martin Erlić | ||
Malick Thiaw | Charalampos Lykogiannis | ||
Kyle Walker | Michel Aebischer | ||
Ruben Loftus-Cheek | Oussama El Azzouzi | ||
Yunus Musah | Nikola Moro | ||
Tammy Abraham | Tommaso Pobega | ||
Francesco Camarda | Nicolo Cambiaghi | ||
Samuel Chukwueze | Thijs Dallinga | ||
João Félix | Benjamin Dominguez | ||
Santiago Giménez | Jens Odgaard |
Huấn luyện viên | |||