Tiểu sử cầu thủ Karim Benzema
Karim Benzema là cầu thủ bóng đá người Pháp đang thi đấu cho Real Madrid thuộc giải La Liga và đội tuyển Pháp. Anh đá ở vị trí tiền đạo.
Thông tin bài được tham khảo từ trang wikipedia.
1. Tiểu sử cầu thủ Karim Benzema
Karim Mostafa Benzema (sinh ngày 19 tháng 12 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp, hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo và là đội trưởng của câu lạc bộ Al-Ittihad thuộc Giải VĐQG Ả Rập Xê Út. Được xem là một trong những tiền đạo vĩ đại nhất mọi thời đại, Benzema là một cầu thủ tấn công sáng tạo, nổi tiếng với kỹ thuật cá nhân, tầm nhìn và sự đa năng trên sân cỏ. Anh đã giành được 25 danh hiệu cùng Real Madrid, bao gồm bốn chức vô địch La Liga, ba Cúp Nhà vua Tây Ban Nha và năm danh hiệu UEFA Champions League. Benzema đã ghi hơn 500 bàn thắng trong sự nghiệp ở cả cấp câu lạc bộ và đội tuyển quốc gia, đồng thời là cầu thủ ghi bàn nhiều thứ hai và kiến tạo nhiều nhất trong lịch sử Real Madrid.
Sinh ra tại Lyon trong một gia đình gốc Algérie, Benzema bắt đầu sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp với câu lạc bộ quê nhà Lyon vào năm 2005, góp phần vào ba chức vô địch Ligue 1 dù thời gian thi đấu ban đầu còn hạn chế. Năm 2008, anh được vinh danh là Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải và có mặt trong Đội hình tiêu biểu của Ligue 1 sau khi trở thành Vua phá lưới, đồng thời giành chức vô địch quốc nội thứ tư và chiếc Cúp Quốc gia Pháp đầu tiên trong sự nghiệp.
Năm 2009, Benzema trở thành tâm điểm của một vụ chuyển nhượng kỷ lục tại Pháp khi gia nhập Real Madrid với mức phí 35 triệu euro. Mặc dù gặp khó khăn trong việc khẳng định vị trí ở mùa giải đầu tiên, anh dần đạt được phong độ ghi bàn ổn định và trở thành một phần trong bộ ba tấn công trứ danh cùng Cristiano Ronaldo và Gareth Bale – được gọi là "BBC" – góp công lớn trong bốn chức vô địch Champions League từ năm 2014 đến 2018.
Sau khi Ronaldo rời đội vào năm 2018, Benzema chuyển từ vai trò "số 9 ảo" sang đá cắm độc lập. Anh góp mặt trong Đội hình tiêu biểu La Liga suốt năm mùa giải liên tiếp từ 2018 đến 2023, giành danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất La Liga hai lần và lần đầu tiên đoạt danh hiệu Vua phá lưới (Pichichi Trophy) vào năm 2022. Benzema cũng là Vua phá lưới Champions League trong mùa giải 2021–2022, khi anh giành chức vô địch thứ năm, đồng thời đeo băng đội trưởng Real Madrid trong mùa cuối cùng trước khi chuyển sang Al-Ittihad vào năm tiếp theo.
Ở cấp độ đội tuyển quốc gia, Benzema từng vô địch giải U17 châu Âu năm 2004 và có trận ra mắt đội tuyển Pháp vào năm 2007 khi mới 19 tuổi. Sau khi tham dự Euro 2008, anh bị loại gây tranh cãi khỏi đội hình dự World Cup 2010; trở lại trong các kỳ Euro 2012 và World Cup 2014, Benzema sau đó vắng mặt hơn 5 năm vì dính líu đến vụ bê bối tống tiền năm 2015. Anh trở lại đội tuyển để tham dự Euro 2020 và giành danh hiệu Chiếc giày Đồng. Benzema cũng có tên trong đội hình Pháp về nhì tại World Cup 2022, nhưng không thi đấu do chấn thương – dù vẫn nhận được huy chương. Anh tuyên bố giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế vào tháng 12 năm 2022 sau World Cup. Tổng cộng, Benzema đã có 97 lần khoác áo ĐTQG và ghi 37 bàn, xếp thứ sáu trong danh sách ghi bàn nhiều nhất lịch sử tuyển Pháp, và được tạp chí France Football bầu chọn là Cầu thủ Pháp xuất sắc nhất năm bốn lần.
Với màn trình diễn ấn tượng trong các năm 2021 và 2022, Benzema đã giành giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của UEFA và Quả bóng vàng, trở thành cầu thủ Pháp thứ năm đoạt danh hiệu danh giá này. Là một trong những cầu thủ có thu nhập cao nhất thế giới, Benzema cũng có mặt trong danh sách những vận động viên được trả lương cao nhất năm 2024 do tạp chí Forbes công bố.
Cầu thủ Karim Benzema |
2. Thống kê sự nghiệp
Mùa giải | CLB | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
2024/2025 | 29 | 21 | 9 | 1 | 0 | |
2023/2024 | 21 | 9 | 7 | 1 | 0 | |
2022/2023 | 24 | 19 | 3 | 1 | 0 | |
2021/2022 | 32 | 27 | 12 | 0 | 0 | |
2020/2021 | 34 | 23 | 9 | 2 | 0 | |
2019/2020 | 37 | 21 | 8 | 0 | 0 | |
2018/2019 | 36 | 21 | 6 | 1 | 0 | |
2017/2018 | 32 | 5 | 10 | 0 | 0 | |
2016/2017 | 29 | 11 | 5 | 0 | 0 | |
2015/2016 | 27 | 24 | 7 | 1 | 0 | |
2014/2015 | 29 | 15 | 10 | 1 | 0 | |
2013/2014 | 35 | 17 | 9 | 2 | 0 | |
2012/2013 | 30 | 11 | 0 | 0 | 0 | |
2011/2012 | 34 | 21 | 0 | 0 | 0 | |
2010/2011 | 33 | 15 | 0 | 1 | 0 | |
2009/2010 | 27 | 8 | 0 | 0 | 0 | |
2008/2009 | 31 | 15 | 0 | 1 | 0 | |
2007/2008 | 29 | 16 | 0 | 1 | 0 | |
2006/2007 | 21 | 5 | 0 | 0 | 0 | |
2005/2006 | 13 | 1 | 0 | 1 | 0 | |
2004/2005 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng | 589 | 305 | 14 | 14 | 0 |
Mùa giải | CLB | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
2024/2025 | 4 | 4 | 0 | 1 | 0 | |
2024 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
2023/2024 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
2023 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | |
2022/2023 | 5 | 4 | 1 | 0 | 0 | |
2022 | 2 | 2 | 1 | 0 | 0 | |
2021 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
2020/2021 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2019/2020 | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 | |
2018/2019 | 6 | 4 | 0 | 0 | 0 | |
2017/2018 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
2017 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
2016/2017 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
2014/2015 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2014 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
2013/2014 | 6 | 2 | 1 | 0 | 0 | |
2012/2013 | 8 | 4 | 0 | 0 | 0 | |
2012 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2011/2012 | 5 | 3 | 0 | 0 | 0 | |
2011 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
2010/2011 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
2008 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2007/2008 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2007 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng | 67 | 34 | 1 | 1 | 0 |
Mùa giải | CLB | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
2023/2024 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
2023 | 4 | 3 | 1 | 0 | 0 | |
2023 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | |
2022/2023 | 10 | 4 | 1 | 0 | 0 | |
2022 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | |
2022 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
2021/2022 | 12 | 15 | 2 | 1 | 0 | |
2020/2021 | 10 | 6 | 0 | 0 | 0 | |
2019/2020 | 8 | 5 | 2 | 0 | 0 | |
2018/2019 | 8 | 4 | 2 | 0 | 0 | |
2018 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2018 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
2017/2018 | 9 | 5 | 0 | 0 | 0 | |
2017 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2017 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2016/2017 | 13 | 5 | 2 | 0 | 0 | |
2016 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | |
2016 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2015/2016 | 9 | 4 | 0 | 0 | 0 | |
2014/2015 | 9 | 6 | 1 | 0 | 0 | |
2014 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
2014 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | |
2013/2014 | 11 | 5 | 5 | 1 | 0 | |
2012/2013 | 10 | 5 | 0 | 0 | 0 | |
2011/2012 | 11 | 7 | 0 | 0 | 0 | |
2010/2011 | 8 | 6 | 0 | 0 | 0 | |
2009/2010 | 5 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
2008/2009 | 8 | 5 | 0 | 1 | 0 | |
2007/2008 | 7 | 4 | 0 | 0 | 0 | |
2006/2007 | 3 | 2 | 0 | 0 | 0 | |
2005/2006 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng | 175 | 101 | 3 | 3 | 0 |
Bàn thắng cho ĐTQG
Số | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 28/03/2007 | Stade de France, Saint-Denis | Áo | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
2 | 13/10/2007 | Tórsvøllur, Tórshavn | Quần đảo Faroe | 3–0 | 6–0 | Vòng loại Euro 2008 |
3 | 13/10/2007 | Tórsvøllur, Tórshavn | Quần đảo Faroe | 5–0 | 6–0 | Vòng loại Euro 2008 |
4 | 20/08/2008 | Ullevi, Gothenburg | Thụy Điển | 1–1 | 3–2 | Giao hữu |
5 | 14/10/2008 | Stade de France, Saint-Denis | Tunisia | 3–1 | 3–1 | Giao hữu |
6 | 05/06/2009 | Stade de Gerland, Lyon | Thổ Nhĩ Kỳ | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
7 | 10/10/2009 | Stade de Roudourou, Guingamp | Quần đảo Faroe | 5–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2010 |
8 | 14/10/2009 | Stade de France, Saint-Denis | Áo | 1–0 | 3–1 | Vòng loại World Cup 2010 |
9 | 07/09/2010 | Koševo City Stadium, Sarajevo | Bosnia & Herzegovina | 1–0 | 2–0 | Vòng loại Euro 2012 |
10 | 12/10/2010 | Stade Saint-Symphorien, Metz | Luxembourg | 1–0 | 2–0 | Vòng loại Euro 2012 |
11 | 17/11/2010 | Wembley Stadium, London | Anh | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
12 | 09/02/2011 | Stade de France, Saint-Denis | Brazil | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
13 | 02/09/2011 | Stadiumi Qemal Stafa, Tirana | Albania | 1–0 | 2–1 | Vòng loại Euro 2012 |
14 | 05/06/2012 | MMArena, Le Mans | Estonia | 2–0 | 4–0 | Giao hữu |
15 | 05/06/2012 | MMArena, Le Mans | Estonia | 3–0 | 4–0 | Giao hữu |
16 | 11/10/2013 | Parc des Princes, Paris | Australia | 6–0 | 6–0 | Giao hữu |
17 | 15/10/2013 | Stade de France, Saint-Denis | Phần Lan | 3–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
18 | 19/11/2013 | Stade de France, Saint-Denis | Ukraine | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
19 | 05/03/2014 | Stade de France, Saint-Denis | Hà Lan | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
20 | 08/06/2014 | Stade Pierre-Mauroy, Villeneuve-d'Ascq | Jamaica | 3–0 | 8–0 | Giao hữu |
21 | 08/06/2014 | Stade Pierre-Mauroy, Villeneuve-d'Ascq | Jamaica | 5–0 | 8–0 | Giao hữu |
22 | 15/06/2014 | Estádio Beira-Rio, Porto Alegre | Honduras | 1–0 | 3–0 | World Cup 2014 |
23 | 15/06/2014 | Estádio Beira-Rio, Porto Alegre | Honduras | 3–0 | 3–0 | World Cup 2014 |
24 | 20/06/2014 | Itaipava Arena Fonte Nova, Salvador | Thụy Sĩ | 4–0 | 5–2 | World Cup 2014 |
25 | 11/10/2014 | Stade de France, Saint-Denis | Bồ Đào Nha | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
26 | 08/10/2015 | Allianz Riviera, Nice | Armenia | 3–0 | 4–0 | Giao hữu |
27 | 08/10/2015 | Allianz Riviera, Nice | Armenia | 4–0 | 4–0 | Giao hữu |
28 | 23/06/2021 | Puskás Aréna, Budapest | Bồ Đào Nha | 1–1 | 2–2 | Euro 2020 |
29 | 23/06/2021 | Puskás Aréna, Budapest | Bồ Đào Nha | 2–1 | 2–2 | Euro 2020 |
30 | 28/06/2021 | Arena Națională, Bucharest | Thụy Sĩ | 1–1 | 3–3 | Euro 2020 |
31 | 28/06/2021 | Arena Națională, Bucharest | Thụy Sĩ | 2–1 | 3–3 | Euro 2020 |
32 | 07/10/2021 | Juventus Stadium, Turin | Bỉ | 1–2 | 3–2 | UEFA Nations League 2021 |
33 | 10/10/2021 | San Siro, Milan | Tây Ban Nha | 1–1 | 2–1 | Chung kết UEFA Nations League 2021 |
34 | 13/11/2021 | Parc des Princes, Paris | Kazakhstan | 4–0 | 8–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
35 | 13/11/2021 | Parc des Princes, Paris | Kazakhstan | 5–0 | 8–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
36 | 16/11/2021 | Helsinki Olympic Stadium, Helsinki | Phần Lan | 1–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
37 | 03/06/2022 | Stade de France, Saint-Denis | Đan Mạch | 1–0 | 1–2 | UEFA Nations League 2022–23 |
3. Danh hiệu của Karim Benzema
Lyon
Ligue 1: 2004–05, 2005–06, 2006–07, 2007–08
Coupe de France: 2007–08
Trophée des Champions: 2006, 2007
Real Madrid
La Liga: 2011–12, 2016–17, 2019–20, 2021–22
Copa del Rey: 2010–11, 2013–14, 2022–23
Supercopa de España: 2012, 2017, 2020, 2022
UEFA Champions League: 2013–14, 2015–16, 2016–17, 2017–18, 2021–22
UEFA Super Cup: 2014, 2016, 2017, 2022
FIFA Club World Cup: 2014, 2016, 2017, 2018, 2022
Al-Ittihad
Saudi Pro League: 2024–25
France U17
UEFA European Under-17 Championship: 2004
France
UEFA Nations League: 2020–21
FIFA World Cup runner-up: 2022
Cá nhân
Ballon d'Or: 2022
Marca Leyenda Award: 2023
UEFA Men's Player of the Year: 2021–22
Golden Player Man Award: 2022
Onze d'Or: 2020–21, 2021–22
French Player of the Year: 2011, 2012, 2014, 2021
UEFA Champions League Player of the Season: 2021–22
UEFA Champions League top goalscorer: 2021–22
FIFA FIFPRO World 11: 2022
2023 FIFA Club World Cup: Joint top scorer
La Liga Player of the Season: 2019–20, 2021–22
La Liga Best Player (voted by Marca fans): 2019–20, 2020–21, 2021–22
Trofeo Alfredo Di Stéfano: 2019–20, 2021–22
Pichichi Trophy: 2021–22
UEFA Champions League top assist provider: 2011–12
UEFA Champions League Squad of the Season: 2020–21
UEFA Champions League Team of the Season: 2021–22
IFFHS Men's World Team: 2022
Globe Soccer Awards Men's Player of the Year: 2022
La Liga Team of the Season: 2018–19, 2019–20, 2020–21, 2021–22, 2022–23
UEFA La Liga Team of the Season: 2019–20
Bravo Award: 2008
Ligue 1 top scorer: 2007–08
Coupe de France top scorer: 2007–08
UNFP Ligue 1 Player of the Month: January 2008, April 2008
UNFP Ligue 1 Player of the Year: 2007–08
UNFP Ligue 1 Team of the Year: 2007–08
UNFP Best French Player Playing Abroad: 2019, 2021, 2022, 2023
Golden Lion for the best Lyon sportsman: 2007, 2008
French Rookie of the Year: 2006
Étoile d'Or: 2007–08
La Liga Player of the Month: October 2014, June 2020, March 2021, September 2021, April 2022
Supercopa de España top scorer: 2021–22, 2022–23
Real Madrid Player of the Season (voted by supporters): 2015–16, 2018–19, 2019–20, 2021–22
AS Player of the Year: 2021
Kicker Player of the Season: 2022
Madrid Sports Press Association Award (APDM)
ESM Team of the Year: 2020–21, 2021–22
L'Équipe's Team of the Year: 2020, 2021, 2022
2005 UEFA–CAF Meridian Cup top scorer
UEFA European Championship Bronze Boot: 2020
UEFA Nations League Finals Bronze Boot: 2021
UEFA Nations League Finals Goal of the Tournament: 2021
Member of Guinness World Records 2021: Player with the most consecutive seasons in the UEFA Champions League (qualified for and played in the competition without interruption since 2005)
Thông tin bài được tham khảo từ trang wikipedia.
1. Tiểu sử cầu thủ Karim Benzema
Karim Mostafa Benzema (sinh ngày 19 tháng 12 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp, hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo và là đội trưởng của câu lạc bộ Al-Ittihad thuộc Giải VĐQG Ả Rập Xê Út. Được xem là một trong những tiền đạo vĩ đại nhất mọi thời đại, Benzema là một cầu thủ tấn công sáng tạo, nổi tiếng với kỹ thuật cá nhân, tầm nhìn và sự đa năng trên sân cỏ. Anh đã giành được 25 danh hiệu cùng Real Madrid, bao gồm bốn chức vô địch La Liga, ba Cúp Nhà vua Tây Ban Nha và năm danh hiệu UEFA Champions League. Benzema đã ghi hơn 500 bàn thắng trong sự nghiệp ở cả cấp câu lạc bộ và đội tuyển quốc gia, đồng thời là cầu thủ ghi bàn nhiều thứ hai và kiến tạo nhiều nhất trong lịch sử Real Madrid.
Sinh ra tại Lyon trong một gia đình gốc Algérie, Benzema bắt đầu sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp với câu lạc bộ quê nhà Lyon vào năm 2005, góp phần vào ba chức vô địch Ligue 1 dù thời gian thi đấu ban đầu còn hạn chế. Năm 2008, anh được vinh danh là Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải và có mặt trong Đội hình tiêu biểu của Ligue 1 sau khi trở thành Vua phá lưới, đồng thời giành chức vô địch quốc nội thứ tư và chiếc Cúp Quốc gia Pháp đầu tiên trong sự nghiệp.
Năm 2009, Benzema trở thành tâm điểm của một vụ chuyển nhượng kỷ lục tại Pháp khi gia nhập Real Madrid với mức phí 35 triệu euro. Mặc dù gặp khó khăn trong việc khẳng định vị trí ở mùa giải đầu tiên, anh dần đạt được phong độ ghi bàn ổn định và trở thành một phần trong bộ ba tấn công trứ danh cùng Cristiano Ronaldo và Gareth Bale – được gọi là "BBC" – góp công lớn trong bốn chức vô địch Champions League từ năm 2014 đến 2018.
Sau khi Ronaldo rời đội vào năm 2018, Benzema chuyển từ vai trò "số 9 ảo" sang đá cắm độc lập. Anh góp mặt trong Đội hình tiêu biểu La Liga suốt năm mùa giải liên tiếp từ 2018 đến 2023, giành danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất La Liga hai lần và lần đầu tiên đoạt danh hiệu Vua phá lưới (Pichichi Trophy) vào năm 2022. Benzema cũng là Vua phá lưới Champions League trong mùa giải 2021–2022, khi anh giành chức vô địch thứ năm, đồng thời đeo băng đội trưởng Real Madrid trong mùa cuối cùng trước khi chuyển sang Al-Ittihad vào năm tiếp theo.
Ở cấp độ đội tuyển quốc gia, Benzema từng vô địch giải U17 châu Âu năm 2004 và có trận ra mắt đội tuyển Pháp vào năm 2007 khi mới 19 tuổi. Sau khi tham dự Euro 2008, anh bị loại gây tranh cãi khỏi đội hình dự World Cup 2010; trở lại trong các kỳ Euro 2012 và World Cup 2014, Benzema sau đó vắng mặt hơn 5 năm vì dính líu đến vụ bê bối tống tiền năm 2015. Anh trở lại đội tuyển để tham dự Euro 2020 và giành danh hiệu Chiếc giày Đồng. Benzema cũng có tên trong đội hình Pháp về nhì tại World Cup 2022, nhưng không thi đấu do chấn thương – dù vẫn nhận được huy chương. Anh tuyên bố giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế vào tháng 12 năm 2022 sau World Cup. Tổng cộng, Benzema đã có 97 lần khoác áo ĐTQG và ghi 37 bàn, xếp thứ sáu trong danh sách ghi bàn nhiều nhất lịch sử tuyển Pháp, và được tạp chí France Football bầu chọn là Cầu thủ Pháp xuất sắc nhất năm bốn lần.
Với màn trình diễn ấn tượng trong các năm 2021 và 2022, Benzema đã giành giải Cầu thủ xuất sắc nhất năm của UEFA và Quả bóng vàng, trở thành cầu thủ Pháp thứ năm đoạt danh hiệu danh giá này. Là một trong những cầu thủ có thu nhập cao nhất thế giới, Benzema cũng có mặt trong danh sách những vận động viên được trả lương cao nhất năm 2024 do tạp chí Forbes công bố.
Cầu thủ Karim Benzema |
2. Thống kê sự nghiệp
[PlayerCareerTable]
Bàn thắng cho ĐTQG
Số | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 28/03/2007 | Stade de France, Saint-Denis | Áo | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
2 | 13/10/2007 | Tórsvøllur, Tórshavn | Quần đảo Faroe | 3–0 | 6–0 | Vòng loại Euro 2008 |
3 | 13/10/2007 | Tórsvøllur, Tórshavn | Quần đảo Faroe | 5–0 | 6–0 | Vòng loại Euro 2008 |
4 | 20/08/2008 | Ullevi, Gothenburg | Thụy Điển | 1–1 | 3–2 | Giao hữu |
5 | 14/10/2008 | Stade de France, Saint-Denis | Tunisia | 3–1 | 3–1 | Giao hữu |
6 | 05/06/2009 | Stade de Gerland, Lyon | Thổ Nhĩ Kỳ | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
7 | 10/10/2009 | Stade de Roudourou, Guingamp | Quần đảo Faroe | 5–0 | 5–0 | Vòng loại World Cup 2010 |
8 | 14/10/2009 | Stade de France, Saint-Denis | Áo | 1–0 | 3–1 | Vòng loại World Cup 2010 |
9 | 07/09/2010 | Koševo City Stadium, Sarajevo | Bosnia & Herzegovina | 1–0 | 2–0 | Vòng loại Euro 2012 |
10 | 12/10/2010 | Stade Saint-Symphorien, Metz | Luxembourg | 1–0 | 2–0 | Vòng loại Euro 2012 |
11 | 17/11/2010 | Wembley Stadium, London | Anh | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
12 | 09/02/2011 | Stade de France, Saint-Denis | Brazil | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
13 | 02/09/2011 | Stadiumi Qemal Stafa, Tirana | Albania | 1–0 | 2–1 | Vòng loại Euro 2012 |
14 | 05/06/2012 | MMArena, Le Mans | Estonia | 2–0 | 4–0 | Giao hữu |
15 | 05/06/2012 | MMArena, Le Mans | Estonia | 3–0 | 4–0 | Giao hữu |
16 | 11/10/2013 | Parc des Princes, Paris | Australia | 6–0 | 6–0 | Giao hữu |
17 | 15/10/2013 | Stade de France, Saint-Denis | Phần Lan | 3–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
18 | 19/11/2013 | Stade de France, Saint-Denis | Ukraine | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
19 | 05/03/2014 | Stade de France, Saint-Denis | Hà Lan | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
20 | 08/06/2014 | Stade Pierre-Mauroy, Villeneuve-d'Ascq | Jamaica | 3–0 | 8–0 | Giao hữu |
21 | 08/06/2014 | Stade Pierre-Mauroy, Villeneuve-d'Ascq | Jamaica | 5–0 | 8–0 | Giao hữu |
22 | 15/06/2014 | Estádio Beira-Rio, Porto Alegre | Honduras | 1–0 | 3–0 | World Cup 2014 |
23 | 15/06/2014 | Estádio Beira-Rio, Porto Alegre | Honduras | 3–0 | 3–0 | World Cup 2014 |
24 | 20/06/2014 | Itaipava Arena Fonte Nova, Salvador | Thụy Sĩ | 4–0 | 5–2 | World Cup 2014 |
25 | 11/10/2014 | Stade de France, Saint-Denis | Bồ Đào Nha | 1–0 | 2–1 | Giao hữu |
26 | 08/10/2015 | Allianz Riviera, Nice | Armenia | 3–0 | 4–0 | Giao hữu |
27 | 08/10/2015 | Allianz Riviera, Nice | Armenia | 4–0 | 4–0 | Giao hữu |
28 | 23/06/2021 | Puskás Aréna, Budapest | Bồ Đào Nha | 1–1 | 2–2 | Euro 2020 |
29 | 23/06/2021 | Puskás Aréna, Budapest | Bồ Đào Nha | 2–1 | 2–2 | Euro 2020 |
30 | 28/06/2021 | Arena Națională, Bucharest | Thụy Sĩ | 1–1 | 3–3 | Euro 2020 |
31 | 28/06/2021 | Arena Națională, Bucharest | Thụy Sĩ | 2–1 | 3–3 | Euro 2020 |
32 | 07/10/2021 | Juventus Stadium, Turin | Bỉ | 1–2 | 3–2 | UEFA Nations League 2021 |
33 | 10/10/2021 | San Siro, Milan | Tây Ban Nha | 1–1 | 2–1 | Chung kết UEFA Nations League 2021 |
34 | 13/11/2021 | Parc des Princes, Paris | Kazakhstan | 4–0 | 8–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
35 | 13/11/2021 | Parc des Princes, Paris | Kazakhstan | 5–0 | 8–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
36 | 16/11/2021 | Helsinki Olympic Stadium, Helsinki | Phần Lan | 1–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
37 | 03/06/2022 | Stade de France, Saint-Denis | Đan Mạch | 1–0 | 1–2 | UEFA Nations League 2022–23 |
3. Danh hiệu của Karim Benzema
Lyon
Ligue 1: 2004–05, 2005–06, 2006–07, 2007–08
Coupe de France: 2007–08
Trophée des Champions: 2006, 2007
Real Madrid
La Liga: 2011–12, 2016–17, 2019–20, 2021–22
Copa del Rey: 2010–11, 2013–14, 2022–23
Supercopa de España: 2012, 2017, 2020, 2022
UEFA Champions League: 2013–14, 2015–16, 2016–17, 2017–18, 2021–22
UEFA Super Cup: 2014, 2016, 2017, 2022
FIFA Club World Cup: 2014, 2016, 2017, 2018, 2022
Al-Ittihad
Saudi Pro League: 2024–25
France U17
UEFA European Under-17 Championship: 2004
France
UEFA Nations League: 2020–21
FIFA World Cup runner-up: 2022
Cá nhân
Ballon d'Or: 2022
Marca Leyenda Award: 2023
UEFA Men's Player of the Year: 2021–22
Golden Player Man Award: 2022
Onze d'Or: 2020–21, 2021–22
French Player of the Year: 2011, 2012, 2014, 2021
UEFA Champions League Player of the Season: 2021–22
UEFA Champions League top goalscorer: 2021–22
FIFA FIFPRO World 11: 2022
2023 FIFA Club World Cup: Joint top scorer
La Liga Player of the Season: 2019–20, 2021–22
La Liga Best Player (voted by Marca fans): 2019–20, 2020–21, 2021–22
Trofeo Alfredo Di Stéfano: 2019–20, 2021–22
Pichichi Trophy: 2021–22
UEFA Champions League top assist provider: 2011–12
UEFA Champions League Squad of the Season: 2020–21
UEFA Champions League Team of the Season: 2021–22
IFFHS Men's World Team: 2022
Globe Soccer Awards Men's Player of the Year: 2022
La Liga Team of the Season: 2018–19, 2019–20, 2020–21, 2021–22, 2022–23
UEFA La Liga Team of the Season: 2019–20
Bravo Award: 2008
Ligue 1 top scorer: 2007–08
Coupe de France top scorer: 2007–08
UNFP Ligue 1 Player of the Month: January 2008, April 2008
UNFP Ligue 1 Player of the Year: 2007–08
UNFP Ligue 1 Team of the Year: 2007–08
UNFP Best French Player Playing Abroad: 2019, 2021, 2022, 2023
Golden Lion for the best Lyon sportsman: 2007, 2008
French Rookie of the Year: 2006
Étoile d'Or: 2007–08
La Liga Player of the Month: October 2014, June 2020, March 2021, September 2021, April 2022
Supercopa de España top scorer: 2021–22, 2022–23
Real Madrid Player of the Season (voted by supporters): 2015–16, 2018–19, 2019–20, 2021–22
AS Player of the Year: 2021
Kicker Player of the Season: 2022
Madrid Sports Press Association Award (APDM)
ESM Team of the Year: 2020–21, 2021–22
L'Équipe's Team of the Year: 2020, 2021, 2022
2005 UEFA–CAF Meridian Cup top scorer
UEFA European Championship Bronze Boot: 2020
UEFA Nations League Finals Bronze Boot: 2021
UEFA Nations League Finals Goal of the Tournament: 2021
Member of Guinness World Records 2021: Player with the most consecutive seasons in the UEFA Champions League (qualified for and played in the competition without interruption since 2005)